Các trường hợp thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là thủ tục bắt buộc khi nhà đầu tư thay đổi nội dung trong dự án đầu tư của mình. Chúng tôi sẽ giải thích hiểu những trường hợp nào bắt buộc phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để giúp quý khách hàng có hiểu biết về vấn đề này trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh của mình.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Nhà đầu tư có cơ hội hưởng món hời từ các doanh nghiệp đại chúng

Nội dung

Theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Đầu tư 2020: “nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”.

Theo quy định tại Điều 40 Luật Đầu tư 2020, nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm: 

  • Tên dự án đầu tư;
  • Nhà đầu tư;
  • Mã số dự án đầu tư;
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng;
  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
  • Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động);
  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

(i) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

(ii) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

  • Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có);
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Như vậy, việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như: Tên dự án đầu tư, Nhà đầu tư, Mã số dự án đầu tư, Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư, Vốn đầu tư của dự án đầu tư, Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư, Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có) thì nhà đầu tư bắt buộc phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

Việc điều chỉnh dự án đầu tư được thực hiện như sau

Theo quy định tại khoản 3, Điều 43 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư: “Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) theo quy định tại Điều 47 của Nghị định này”.

Theo quy định tại Điều 47 Nghị định 31/2021 về thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư:

“1. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

2. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định này cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.”

Như vậy, việc thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư sẽ được thực hiện khác nhau theo hai trường hợp sau:

  • Trường hợp 1, Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư.
  • Trường hợp 2, Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư. Cụ thể, các trường hợp này bao gồm: Mã số dự án, Địa điểm thực hiện và diện tích đất sử dụng, Mục tiêu và quy mô, Vốn đầu tư, Thời hạn hoạt động, Tiến độ thực hiện, Hình thức ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, Các điều kiện đối với nhà đầu tư. 

Đối với trường hợp 1: Nhà đầu tư phải nộp những hồ sơ sau:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư.
  • Cơ quan cấp phép: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư thì có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. 
  • Thời gian cấp phép: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. 

Đối với trường hợp 2: Nhà đầu tư phải nộp những hồ sơ sau:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có). Điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư bao gồm:

b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: 

  • báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; 
  • cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; 
  • cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; 
  • bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; 
  • tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: 

  • nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, 
  • mục tiêu đầu tư, 
  • quy mô đầu tư, 
  • vốn đầu tư và phương án huy động vốn, 
  • địa điểm, 
  • thời hạn, 
  • tiến độ thực hiện, 
  • thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), 
  • nhu cầu về lao động, 
  • đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, 
  • tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án,
  • đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp:

  • bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc 
  • tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Cơ quan cấp phép: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư thì có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. 

Thời gian cấp phép: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề này. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, 0912.35.53.53  hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email:  lienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!