1. Công ty xuất khẩu lao động là gì?
Xuất khẩu lao động là hoạt động kinh tế dưới hình thức cung ứng lao động Việt Nam ra nước ngoài theo hợp đồng có thời hạn, phục vụ cho nhu cầu nhân công lao động của doanh nghiệp nước ngoài.
Theo đó, công ty xuất khẩu lao động chính là doanh nghiệp đã được đăng ký thành lập hợp pháp theo quy định của Luật doanh nghiệp, được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu nguồn lao động hay nói cách khác công ty xuất khẩu lao động là doanh nghiệp hoạt động kinh tế dưới hình thức cung ứng lao động Việt Nam ra nước ngoài theo hợp đồng có thời hạn, phục vụ cho nhu cầu nhân công lao động của doanh nghiệp nước ngoài.
2. Điều kiện thành lập công ty xuất khẩu lao động
2.1 Điều kiện về chủ sở hữu
Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 và Luật Doanh nghiệp năm 2020, tổ chức cá nhân mở công ty xuất khẩu lao động phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia công ty. Cụ thể: Nếu là cá nhân: là công dân đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (không thuộc các trường hợp mất năng lực hành vi; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi dân sự); nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.
Theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức và cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ một số trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Như vậy, nếu tổ chức, cá nhân không thuộc các trường hợp trên thì đã đủ điều kiện thành lập công ty.
Ngoài ra, đối với công ty xuất khẩu lao động thì người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế.
Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2.2 Điều kiện về ngành nghề đăng ký
Dịch vụ xuất khẩu lao động là hoạt động kinh tế dưới hình thức cung ứng lao động Việt Nam ra nước ngoài theo hợp đồng có thời hạn, phục vụ cho nhu cầu nhân công lao động của doanh nghiệp nước ngoài.
Đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, các doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh ngành nghề này phải đáp ứng đủ các điều kiện của pháp luật và phải có Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Doanh nghiệp được xem xét cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là Giấy phép) là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có 100% vốn điều lệ của các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh mà công ty dự kiến đăng ký kinh doanh phải khớp theo mã ngành trong Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam được ghi nhận tại Phụ lục I Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.
Doanh nghiệp có đủ các điều kiện sau đây thì được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động:
- Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có vốn pháp định là 5 tỷ đồng;
- Có đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Trường hợp doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì phải có phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế;
- Có tiền ký quỹ 1 tỷ đồng tại Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2.3 Điều kiện về tên công ty
Để tên công ty được hợp lệ, đúng quy định pháp luật thì tên công ty phải không thuộc vào các trường hợp vi phạm quy định đặt tên được quy định tại Điều 38 của Luật doanh nghiệp 2020: tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên các doanh nghiệp khác đã đăng ký; sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc,…
Căn cứ vào khả năng, điều kiện, tính chất của doanh nghiệp để chọn loại hình phù hợp nhất. Một số loại hình công ty phổ biến có thể chọn gồm: công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay công ty cổ phần.
Cụ thể đối với công ty xuất khẩu lao động, tên bao gồm loại hình công ty và tên riêng mà công ty đó đăng ký, một số tên công ty cũng đi kèm cụm từ “xuất khẩu” hay “phát triển nhân lực”. Ví dụ: Công ty cổ phần Phát triển Nhân lực và Thương mại Việt Nam, Công ty TNHH một thành viên đào tạo và cung ứng nhân lực – Haui,…
Trước khi đăng ký tên công ty, bạn nên tham khảo tên các công ty trước đó đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tránh trường hợp tên công ty của mình không hợp lệ vì vi phạm quy tắc đặt tên.
2.4 Điều kiện về trụ sở chính
Theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp năm 2020:
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Địa chỉ trụ sở chính phải được đăng ký trong giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Địa chỉ trụ sở chính công ty phải chính xác, rõ ràng và thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
Trụ sở chính được coi là tài sản hợp pháp của doanh nghiệp. Khi thay đổi trụ sở, sẽ không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với quan hệ hợp đồng, dân sự và pháp luật doanh nghiệp.
Lưu ý: Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể vì vừa trái với quy định của pháp luật lại vừa tạo ra sự khó khăn cho doanh nghiệp khi kinh doanh theo loại hình này. Nên chọn địa chỉ đặt trụ sở ổn định, lâu dài tránh trường hợp phải thay đổi địa chỉ trụ sở nhiều lần gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
2.5 Điều kiện về vốn
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có vốn pháp định là 5 tỷ đồng. Có tiền ký quỹ 1 tỷ đồng tại Ngân hàng thương mại tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2.6 Điều kiện về con dấu
Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký, quản lý, được sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước.
Điều này được thể hiện tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu.
Con dấu rất quan trọng với mọi công ty. Nó thể hiện ý chí của công ty đó trong mọi giao dịch. Do vậy, khi thành lập công ty xuất khẩu lao động cũng phải tuân thủ các quy định về kích thước, kiểu dáng của con dấu sao cho phù hợp với quy định của pháp luật cũng như tạo ra sự đồng nhất và thuận tiện.
3. Hồ sơ thành lập công ty xuất khẩu lao động
Giấy tờ hồ sơ thành lập công ty xuất khẩu lao động bạn phải chuẩn bị bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty xuất khẩu lao động.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên/cổ đông của công ty (khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh hoặc công ty cổ phần).
- Bản sao chứng minh thư/căn cước công dân/hộ chiếu đối với thành viên, cổ đông công ty xuất khẩu lao động là cá nhân, bản sao giấy đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập đối với thành viên công ty là tổ chức.
- Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty xuất khẩu lao động (nếu có).
4. Thủ tục mở công ty xuất khẩu lao động
4.1 Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Cá nhân, tổ chức muốn thành lập công ty xuất khẩu lao động chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các văn bản giấy tờ như trên đã được các thành viên/cổ đông công ty ký, đóng dấu hợp lệ vào hồ sơ.
4.2 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu
Người đại diện theo pháp luật của công ty xuất khẩu lao động hoặc người được ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty xuất khẩu lao động đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở.
- Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thành lập công ty xuất khẩu lao động. Trường hợp hồ sơ đăng ký thành lập công ty xuất khẩu lao động chưa hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Công ty xuất khẩu lao động sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư và nộp lại hồ sơ đã sửa đổi, bổ sung đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thành lập công ty xuất khẩu lao động. Trường hợp hồ sơ đăng ký thành lập công ty xuất khẩu lao động đã hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty xuất khẩu lao động.
4.3 Các công việc phải thực hiện sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty xuất khẩu lao động mới thành lập cần thực hiện những công việc sau:
- Treo bảng hiệu công ty;
- Khắc con dấu công ty;
- Góp vốn vào công ty;
- Đăng ký tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp;
- Đăng ký sử dụng chữ ký số online (Token) để phục vụ mục đích đóng thuế cũng như nộp tờ khai thuế trực tuyến;
- Thông báo phát hành hóa đơn GTGT;
- Tiến hành kê khai và đóng thuế sau khi mở doanh nghiệp;
- Thực hiện thủ tục xin cấp giấy Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động.
Doanh nghiệp có yêu cầu nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động tại Cục quản lý lao động ngoài nước – Bộ lao động – thương binh và xã hội. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định 5 tỷ đồng theo quy định;
- Giấy xác nhận ký quỹ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ 1 tỷ đồng;
- Đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Sơ yếu lý lịch của người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Phương án tổ chức (đối với doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài) hoặc báo cáo về tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
- Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các nội dung: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao;
- Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động (nếu có).
5. Lệ phí mở công ty xuất khẩu lao động
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp là mức chi phí thành lập công ty mà người chủ doanh nghiệp cần phải nộp ban đầu.
Mức chi phí này được quy định tại Điều 32 Nghị định 78/2015/NĐ-CP và yêu cầu phải nộp vào thời điểm nộp hồ sơ thành lập công ty, chủ doanh nghiệp nộp mức lệ phí này trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh.
Trường hợp người đăng ký thực hiện việc đăng ký qua mạng điện tử sẽ không cần phải nộp mức phí này.
Mức lệ phí đăng ký kinh doanh mới nhất đã được cập nhật tại Thông tư 47/2019/TT-BTC là 50.000 đồng. Số tiền này sẽ không được hoàn trả lại cho người đăng ký thành lập công ty trong trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Phí công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp, mức lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC là 100.000 đồng.
Chi phí khắc con dấu doanh nghiệp, mức chi phí khắc dấu doanh nghiệp trên thị trường hiện nay đang giao động trong khoảng 450.000 – 500.000 đồng tùy thuộc vào loại dấu và đơn vị cung cấp.
Phí mua chữ ký số (Token), Token có thể được mua tại các đơn vị cung cấp uy tín như Viettel, FPT-CA, NC-CA,… Mức chi phí mua Token hiện tại đang giao động trong khoảng từ 1.500.000 đồng – 2.500.000 đồng tùy thuộc vào thời hạn của Token.
Mở tài khoản ngân hàng và nộp thông báo tài khoản ngân hàng, Việc mở tài khoản là hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên, để duy trì tài khoản, chủ doanh nghiệp phải trả thêm một mức phí duy trì tài khoản, khoảng 1.000.000 đồng.
Lệ phí môn bài, căn cứ các văn bản quy định về lệ phí môn bài còn hiệu lực gồm: Thông tư 302/2016/TT-BTC, nghị định 139/2016/NĐ-CP, nghị định 22/2020/NĐ-CP và mới nhất là thông tư 65/2020/TT-BTC ngày 09/07/2020. Mức lệ phí môn bài được niêm yết cụ thể tương ứng theo năm:
- Trên 10 tỷ đồng ~ 3.000.000 đồng/năm
- Từ 10 tỷ đồng trở xuống ~ 2.000.000 đồng/năm
Phát hành hóa đơn điện tử – Hóa đơn Giá trị gia tăng, hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử như MISA, Easy Invoice,… Chi phí hóa đơn điện tử dao động từ 860.000 – 3.000.000 đồng tùy thuộc vào số lượng hóa đơn đăng ký và không giới hạn thời gian sử dụng.
Bên cạnh các mức chi phí thành lập công ty nêu trên, chủ doanh nghiệp còn phải chi trả thêm một số khoản chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thiết kế, in ấn bộ nhận diện thương hiệu công ty.
- Chi phí dịch vụ kê khai và đăng ký thuế lần đầu.
- Chi phí cơ sở vật chất.
6. Thời gian thành lập công ty xuất khẩu lao động là bao lâu?
Như đã phân tích ở trên, thời gian được tính từ khi nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cho cơ quan có thẩm quyền xem xét và ra quyết định.
Thời gian xin cấp giấy phép thành lập công ty từ 03 – 07 ngày bao gồm thời gian làm hồ sơ và xin giấy phép đăng ký thành lập công ty. Thời gian xin giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động là 30 ngày.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline (+84) 912356575, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng,
CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG