Gas là một mặt hàng đặc biệt nên trong quá trình kinh doanh phải đảm bảo được các điều kiện do pháp luật quy định. Vậy kinh doanh gas cần xin giấy phép như thế nào, thủ tục thực hiện cụ thể ra sao. Hãy cùng Luật Hồng Bàng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
1. Kinh doanh gas cần những giấy phép gì?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, các tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh cần đảm bảo có đầy đủ những giấy phép sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (được cấp theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 1 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng (được cấp theo quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas khí hóa lỏng lpg: Giấy chứng nhận đáp ứng tốt điều kiện an ninh trật tự do Công an cấp; Đáp ứng tốt điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị. (diện tích mặt bằng, kết cấu xây dựng, kho chứa hàng, nơi bán hàng, khu phụ cửa hàng và cung cấp điện); Giấy phép chứng nhận phòng cháy chữa cháy do Công an PCCC tỉnh, thành phố cấp.
2. Hồ sơ, thủ tục thành lập cơ sở kinh doanh gas bao gồm những gì?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, hồ sơ thành lập cơ sở kinh doanh gas bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Doanh nghiệp khi muốn kinh doanh gas cần phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu đại diện pháp luật không đi nộp hồ sơ).
Quy trình, thủ tục xin giấy phép kinh doanh gas được thực hiện theo các bước bao gồm:
Bước 1: Lựa chọn loại hình
Có 2 loại hình chính cho việc mua bán kinh doanh gas:
- Thành lập doanh nghiệp;
- Thành lập hộ kinh doanh cá thể.
Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ giấy phép kinh doanh gas
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ như đã nêu ở trên sau đó nộp hồ sơ công ty tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với hộ kinh doanh) hoặc Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương (đối với doanh nghiệp).
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, để đăng ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí hoặc có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG;
- Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;
- Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 8 còn phải có trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định này;
- Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 8 phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;
- Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 8 và phải có xe bồn CNG, trạm nén CNG, trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG bao gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa;
- Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
5. Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG bao gồm những bước nào?
Quy trình, thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG được thực hiện theo các bước bao gồm:
- Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (Sở Công thương).Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thương nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
6. Kinh doanh gas không có giấy phép bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 14, Nghị định số 99/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí:
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với thương nhân bán lẻ xăng dầu tại cơ sở không có Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Như vậy, trường hợp người kinh doanh không có giấy phép sẽ bị xử phạt theo quy định trên.
7. Yêu cầu với xe vận chuyển gas bao gồm những gì?
Theo quy định tại điểm b, Khoản 6, Điều 16 của Nghị định số 42/2020/ NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa, có quy định trường hợp không phải đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là: tổ chức, cá nhân khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 2.250kg.
Như vậy, nếu người kinh doanh sử dụng xe vận chuyển khí LPG có khối lượng khí LPG nhỏ hơn 2.250kg thì không phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Về cơ bản thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh gas khá phức tạp và khó khăn.
Dù nắm được những quy định của pháp luật về hồ sơ, thủ tục nhưng một số trường hợp doanh nghiệp vẫn không thể tự thực hiện toàn bộ hồ sơ để kinh doanh gas.
Khi doanh nghiệp tiến hành kinh doanh gas mà chưa thực hiện thủ tục đăng ký giấy phép sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Luật Hồng Bàng chính là đơn vị có thể giúp quý khách thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh gas một cách nhanh chóng, dễ dàng đảm bảo sự chuyên nghiệp trong công việc.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!
Công ty Luật Hồng Bàng./.