Tạm ngừng kinh doanh phải nộp thuế không? Các quy định liên quan?

Trong trường hợp kinh doanh không hiệu quả, doanh nghiệp có thể lựa chọn tạm ngừng hoạt động. Theo đó, khi tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?

Hãy cùng Luật Hồng Bàng tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết sau đây.

1. Căn cứ pháp lý

Luật doanh nghiệp 2020

Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn lệ phí môn bài

2. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh được hiểu đơn giản là hoạt động tạm thời ngừng kinh doanh trong 1 khoảng thời gian tối đa theo luật định. Lúc này, doanh nghiệp vẫn tồn tại nhưng không được phép ký hợp đồng; xuất hóa đơn hay bất cứ hoạt động kinh doanh phát sinh giao dịch nào khác. Hành vi pháp lý này giúp khác với giải thể. Nếu giải thể, doanh nghiệp sẽ chấm dứt hoạt động kinh doanh; và tư cách pháp lý.

Tạm ngừng kinh doanh đơn giản là việc “nghỉ ngơi” một thời gian rồi tiếp tục hoạt động tiếp. Hết thời hạn “nghỉ ngơi” tối đa mà pháp luật cho phép; doanh nghiệp không tiếp tục hoạt động thì phải tiến hành giải thể hoặc chuyển nhượng.

Tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được thực hiện quyền này khi đáp ứng được những điều kiện nhất định theo luật định. Bao gồm thủ tục thông báo cho cơ quan nhà nước và các nghĩa vụ tài chính liên quan. Quyền tạm ngừng kinh doanh được pháp luật quy định như sau:

  • Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh; cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

3. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?

Theo Thông tư 302/2016/TT-BTC, tổ chức; cá nhân; nhóm cá nhân; hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm đó. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Như vậy, nếu công ty tạm ngừng kinh doanh cả năm thì không phải nộp thuế môn bài; còn tạm ngừng kinh doanh không trọn năm thì phải nộp. Hiện nay, mức đóng lệ phí môn bài của doanh nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Cụ thể:

  • Mức vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng thì mức lệ phí là 3 triệu đồng/năm.
  • Mức vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức lệ phí là 2 triệu đồng/năm
  • Mức vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của Chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh; đơn vị sự nghiệp; tổ chức kinh tế khác thì mức lệ phí là 1 triệu đồng/năm

4. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ quyết toán thuế?

Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian đó. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm theo Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC.

Do đó, nếu tạm ngừng kinh doanh tròn năm dương lịch hoặc năm tài chính; không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải kê khai; nộp thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế. Nếu tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì phải kê khai nộp thuế môn bài; báo cáo tài chính; quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp…

Trên đây là bài viết chi tiết về nội dung Tạm ngừng kinh doanh phải nộp thuế không? Các quy định liên quan của Luật Hồng Bàng.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư:  Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!  

Công ty Luật Hồng Bàng./.