Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, chủ đầu tư dự án hoàn toàn có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư của mình cho một nhà đầu tư khác. Khi thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư, nhà đầu tư chuyển nhượng cần phải thực hiện thủ tục thay đổi nhà đầu tư với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đầu tư. Luật Hồng Bàng xin giới thiệu với nhà đầu tư thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật như sau:
Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn luật đầu tư;
- Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT về biểu mẫu đầu tư.
Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư
Không phải tất cả các dự án đầu tư đều được chuyển nhượng cho nhà đầu tư khác. Pháp luật về đầu tư có quy định các điều kiện đối với dự án đầu tư khi thỏa mãn các điều kiện đó mới được chuyển nhượng dự án đầu tư. Các điều kiện bao gồm:
- Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư năm 2014;
- Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn liền với chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có)
Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư
Bước 1: Nộp hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư
Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp một bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thwoif điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có)
- Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ cho Nhà đầu tư; nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận/hướng dẫn giải thích để nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết hành chính
Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Cơ quan đăng ký đầu tư đã nộp hồ sơ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
THỜI GIAN: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN: Sở kế hoạch và đầu tư.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, 0912.35.53.53 hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!