Hiện nay các ngân hàng đang đa dạng các sản phẩm vay nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của người đi vay. Trong đó, vay thế chấp sổ đỏ đang nhận được rất nhiều sự quan tâm từ phía khách hàng. Dưới đây là chi tiết thủ tục thế chấp sổ đỏ vay vốn ngân hàng, áp dụng khi đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Cơ sở pháp lý
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.
Nghị định 102/2017/NĐ-CP Về Đăng ký biện pháp bảo đảm
Thông tư 39/2016/TT-NHNN Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng
Điều kiện
Căn cứ vào Luật Đất đai, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có đủ điều kiện:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai.
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Căn cứ vào Thông tư 39/2016/TT-NHNN, để ngân hàng duyệt khoản vay sau khi người vay đăng ký thế chấp người vay còn phải đáp ứng các điều kiện:
- Người vay là cá nhân có độ tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc từ 15 tuồi – chưa đến đủ 18 tuồi và không bị mất/hạn chế năng lực hành vi dân sự; nếu là pháp nhân thì phải có năng lực pháp luật dân sự.
- Vay vốn nhằm mục đích hợp pháp.
- Phương án sử dụng vốn phải khả thí.
- Khách hàng bắt buộc phải có khả năng tài chính để trả các khoản nợ đã vay của ngân hàng.
Trình tự, thủ tục thực hiện
- Bước 1: Kiểm tra điều kiện vay vốn
- Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ vay vốn
- Bước 3: Công chứng hợp đồng thế chấp đất
- Bước 4: Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
- Bước 5: Giải ngân
Hồ sơ cần chuẩn bị
Căn cứ vào Nghị định 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp 1 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính).
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai.
- Đối với trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì ngoài các giấy tờ trên, người yêu cầu đăng ký phải nộp thêm các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật (Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư,…)
- Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực hoặc 1 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực hoặc 1 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu). Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.
Hồ sơ làm thủ tục vay thế chấp sổ đỏ bao gồm những giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị vay vốn thế chấp theo mẫu Ngân hàng
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân còn thời gian hiệu lực.
- Sổ hộ khẩu và các giấy tờ bổ sung liên quan.
- Giấy tờ chứng minh phương án sử dụng vốn khả thi:giấy phép thi công kho xưởng, hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn mua bán nguyên vật liệu, giấy tờ mua bán bất động sản,…
- Hồ sơ chứng minh tài chính: sao kê lương, hợp đồng lao động hoặc các giấy tờ khác chứng minh thu nhập (hóa đơn bán hàng, giấy phép kinh doanh,…)
- Giấy tờ chứng minh chủ quyền tài sản mang đi thế chấp:sổ đỏ, sổ hồng,…
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: info@hongbanglawfirm.com
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!