Thủ tục pháp lý liên quan đến xin cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

Ngành hàng không đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các quốc gia và thúc đẩy phát triển kinh tế. Để đảm bảo hoạt động của các dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay diễn ra một cách an toàn và hiệu quả, việc xin cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không trở thành một thủ tục pháp lý không thể thiếu. Thủ tục này không chỉ đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật mà còn bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan, bao gồm cả hành khách và nhà cung cấp dịch vụ. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết các bước và yêu cầu cần thiết trong quy trình xin cấp Giấy phép, nhằm giúp các nhà đầu tư và doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các quy định pháp lý liên quan đến lĩnh vực hàng không.
I. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm b, c, d khoản 2 Điều 65 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và được Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá theo phân ngành dịch vụ tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP.

– Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay;

– Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ.

* Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:

– Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;

– Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;

– Cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không: 30 tỷ đồng Việt Nam.

* Doanh nghiệp cảng hàng không cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa không phải đáp ứng điều kiện quy định về mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp.

* Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

II. Căn cứ pháp lý
  • Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam;
  • Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
  • Nghị định số 89/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
  • Nghị định số 64/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
  • Các văn bản pháp luật khác liên quan đang có hiệu lực pháp luật.
III. Thành phần hồ sơ

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Hợp đồng thuê mặt bằng tại cảng hàng không;

– Bản chính văn bản xác nhận vốn;

– Bản sao tài liệu chứng minh về bộ máy tổ chức, đội ngũ nhân viên được cấp chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu chuyên môn khai thác tại cảng hàng không, sân bay;

– Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

– Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của đại diện pháp luật (không quá 06 tháng).

IV. Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

Bước 1: Nộp hồ sơ

– Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

– Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 64/2022/NĐ-CP. Trường hợp không cấp giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trả kết quả

– Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định.

V. Cơ quan thực hiện

Cục Hàng không Việt Nam

Trên đây là tư vấn của Luật Hồng Bàng. Trong trường hợp quý khách hàng cần thêm thông tin chi tiết về cách tiếp cận dịch vụ, vui lòng liên hệ Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua số điện thoại (+84)912.35.65.75 hoặc địa chỉ hòm thư điện tử: lawyer@hongbanglawfirm.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng./.