Thủ tục kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt

Điều kiện

Trong quá trình thực hiện dự án, nhà đầu tư không thể tránh khỏi các tác động khác nhau dẫn đến ảnh hưởng đến quá trình triển khai hoạt động của dự án đầu tư, nhà đầu tư có thể thực hiện không đúng với nội dung, tiến độ đầu tư như đã đăng ký. Để khắc phục tình trạng này, Luật đầu tư 2014 đã quy định nhà đầu tư có thể lựa chọn phương án đề xuất giãn tiến độ dự án đầu tư với cơ quan đăng ký đầu tư. 

Tuy nhiên, Luật đầu tư 2020 được ban hành 17/ 06 /2020 và có hiệu lực từ 01/01/2021 đã bãi bỏ quy định về giãn tiến độ đầu tư. Mặc dù theo quy định tại luật đầu tư 2020, điều khoản quy định về giãn tiến độ đầu tư đã bị bãi bỏ, nhưng có thể thấy nội dung về giãn tiến độ đầu tư vẫn được quy định tại một số điều khác của Luật đầu tư 2020, cụ thể như sau:

Quản lí tiến độ dự án (Project Schedule Management) là gì? Nội dung quản lí

Tại điểm d, Khoản 3, Điều 41 Luật đầu tư 2020 về Điều chỉnh dự án đầu tư thì nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp, trong đó có trường hợp “Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu”. 

Bên cạnh đó, tại Khoản 4, Điều 41 Luật đầu tư 2020 cũng quy định: “Đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, trừ một trong các trường hợp sau đây:

a) Để khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai;

b) Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

c) Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính;

d) Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch;

đ) Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;

e) Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.”

Như vậy, sẽ có 2 khoảng thời gian đối với việc kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư:

  • Thứ nhất, điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư không quá 24 tháng:

Cụ thể, nếu tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, nhà đầu tư có thể (i) thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án, và (ii) thời gian điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án không quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu.

  • Thứ hai, điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng:

Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, nhà đầu tư sẽ không thể tránh khỏi những trường hợp xảy ra nằm ngoài dự liệu ban đầu của mình, dẫn đến dự án không được  thực hiện như đúng như tiến độ đã cam kết. Nếu việc chậm tiến độ xuất phát từ (i) các nguyên nhân được quy định tại Khoản 4, Điều 41 Luật đầu tư 2020, thì nhà đầu tư sẽ được (ii) điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng.

Trình tự thực hiện kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư

Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

  • Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:
    • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
    • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
    • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
    • Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
  • Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư:
    • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;
    • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
    • Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Thủ tướng Chính phủ;
    • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư, các bộ, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư, cơ quan chấp thuận nhà đầu tư (nếu có).

Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  • Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ, bao gồm:
    • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
    • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
    • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
    • Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
  • Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư:
    • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;
    • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
    • Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
    • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư, Cơ quan chấp thuận nhà đầu tư trong trường hợp chấp thuận nhà đầu tư các Sở, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư.

Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

    • Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định  31/2021 cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
    • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;
    • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
    • Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề này. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, 0912.35.53.53  hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email:  lienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!