THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người này sang người khác chúng ta cần tiến hành thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình nhằm tránh những tranh chấp hoặc các rủi ro không đáng có liên quan tới nhà đất. Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng nội dung tư vấn để quý khách hàng tham khảo.

I.THỦ TỤC SANG TÊN SỔ ĐỎ

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Hồ sơ bao gồm: Theo điều 9 t hông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

(1)  Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp gồm có:

  • Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
  • Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
  • Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;
  • Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có)

(2) Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa” của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Hợp đồng, văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất với đất của người thừa kế;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
  • Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng đối với trường hợp chuyển nhượng mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.”

Các trường hợp khác quy định tại Khoản 4,5,6,7,8,9,10.11,12  Điều 9 thông tư 24/2014/TT-BTNMT

2. Các trường hợp ngoại lệ:

(1) Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định.

Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.

(2) Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định.

Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

II. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT

UBND cấp huyện nơi có đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

III. THỜI GIAN SANG TÊN SỔ ĐỎ

Thời gian thực hiện thủ tục là 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (điểm l khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2017).

IV. CÁC KHOẢN CHI PHÍ

(1) Thuế thu nhập cá nhân: Bằng 2% giá trị mua bán, chuyển nhượng/giá tính thuế theo khung giá nhà nước hoặc theo giá trị Hợp đồng (nếu tặng cho giữa những người thân trong gia đình như: Bố mẹ tặng cho con, anh chị em ruột tặng cho nhau, ông bà tặng cho cháu thì được miễn thuế thu nhập cá nhân). (điều 29 Luật thu nhập cá nhân 2007)

(2) Lệ phí trước bạ: 0.5% giá trị mua bán, chuyển nhượng/giá tính lệ phí trước bạ tính theo khung giá nhà nước hoặc theo giá trị Hợp đồng;

(3) Một số chi phí khác như công chứng, thẩm định,…

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline (+84) 912356575, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng,

CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG