Người nước ngoài muốn được cấp thẻ tạm trú để thăm tại Việt Nam sẽ cần phải xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam. Vậy để được cấp thẻ tạm trú thăm thân thì cần đáp ứng điều kiện gì? Bạn sẽ cần phải chuẩn bị những giấy tờ như thế nào để xin cấp thẻ tạm trú diện thăm thân? Các bước để thực hiện thủ tục cấp tạm trú sẽ gồm những gì và chi phí ra làm sao?
Trong bài viết này, Luật Hồng Bàng sẽ hướng dẫn các bạn các bước xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài theo quy định hiện tại.
1. Hiểu như thế nào là thẻ tạm trú thăm thân?
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Thẻ tạm trú thăm thân (TT) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam khi nhập cảnh cư trú tại Việt nam.
2. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú thăm thân
Tại Văn bản luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 có quy định các đối tượng là người nước ngoài được xem xét cấp thẻ tạm trú sẽ bao gồm:
- Cha, mẹ, vợ, chồng, con của người có quốc tịch Việt Nam;
- Vợ/chồng/con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định, ví dụ vợ/chồng/con dưới 18 tuổi của lao động nước ngoài có giấy phép lao động/giấy miễn giấy phép lao động và được cấp thẻ tạm trú theo diện lao động. Diện này còn được gọi là thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài.
3. Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú Việt Nam diện thăm thân
Người nước ngoài khi muốn làm thẻ tạm trú thăm thân tại Việt Nam sẽ cần đảm bảo các điều kiện nhất định cụ thể:
- Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng).
- Ngoài ra những người muốn cấp thẻ còn phải không thuộc các trường hợp sau:
-
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
4. Hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân
Để làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài thì bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ để nộp đến cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ gồm các giấy tờ như sau:
Trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho các đối tượng là cha/mẹ/vợ/chồng/con của công dân Việt Nam và là người nước ngoài
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trú;
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại Việt Nam theo quy định;
- 02 ảnh 2x3cm (phông nền trắng, áo có cổ, lộ rõ ngũ quan).
- Bản sao Giấy kết hôn (nếu do Việt Nam cấp) hoặc Đăng ký kết hôn đã được hợp pháp hóa lãnh sự nếu do nước ngoài cấp (trong trường hợp làm thẻ tạm trú cho vợ/chồng là người nước ngoài); hoặc bản sao Giấy khai sinh (nếu do Việt Nam cấp) hoặc Giấy khai sinh của con đã được hợp pháp hóa lãnh sự (nếu do nước ngoài cấp (trong trường hợp làm thẻ tạm trú cho cha/mẹ/con là người nước ngoài);
- Bản sao công chứng Giấy tờ tùy thân người thân là công dân Việt Nam;
- Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA7);
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của công dân Việt Nam đứng ra bảo lãnh;
Trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định:
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trú;
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại Việt Nam theo quy định;
- 02 ảnh 2x3cm (phông nền trắng, áo có cổ, lộ rõ ngũ quan).
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;
- Bản sao công chứng hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (Trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú);
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16);
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh nếu người đi làm không phải là đại diện theo pháp luật của Công ty.
5. Hướng dẫn thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam
5.1. Nộp hồ sơ
Bạn có thể nộp hồ sơ đã chuẩn bị ở trên tại một trong 2 nơi sau:
- Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh
- Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam (Hà Nội hoặc thành phố HCM)
5.2. Nhận hồ sơ và giải quyết
Sau khi kiểm tra hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.
Thời gian nộp hồ sơ xin Thẻ tạm trú: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
5.3. Trả kết quả
Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, bạn mang giấy biên nhận, chứng minh thư (CMT) hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.
Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không).
Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
6. Phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Theo quy định tại Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì lệ phí cấp thẻ tạm trú cụ thể như sau:
- Thẻ tạm trú có giá trị từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/1 thẻ
- Thẻ tạm trú có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline (+84) 912356575, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng,
CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG