Giấy miễn thị thực (còn được nhiều người gọi là visa 5 năm, hoặc giấy miễn thị thực 5 năm, tiếng Anh là Vietnam 5-year visa exemption certificate) là loại giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam, được cấp cho đối tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng những tư vấn và hướng dẫn về Thủ tục cấp Giấy miễn thị thực tại Cơ quan đại diện VIệt Nam ở nước ngoài để quý khách hàng tham khảo.
I/ CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 82/2015/NĐ-CP, ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
II/ HỒ SƠ XIN CÁP GIẤY MIỄN THỊ THỰC
- Bản chính Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực (theo mẫu NA9 Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015);
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng;
- Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực: + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó; + Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài; + Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ. – Trường hợp nhận kết quả qua bưu điện, cần chuẩn bị sẵn 01 phòng bì ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận, có dán tem hoặc kèm theo cước phí gửi bảo đảm.
III/ THỦ TỤC XIN CÁP GIẤY MIỄN THỊ THỰC
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin giấy miễn thị thực 5 năm tùy thuộc vào đối tượng xin, bao gồm:
- người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam; và
- người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Đối với Người Việt Nam định cư ở nước ngoài không còn quốc tịch Việt Nam (hay còn gọi là Việt Kiều):
Để xin giấy miễn visa 5 năm, đương đơn cần chuẩn bị:
- 01 Tờ khai: Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực cần khai TỜ KHAI TRỰC TUYẾN và in ra.
- Hộ chiếu nước ngoài: Xuất trình (hoặc gửi) bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ. Hộ chiếu phải còn giá trị ít nhất là 12 tháng, nhưng nên là 5 năm 6 tháng để được cấp visa thời hạn 5 năm.
- Hai (02) ảnh màu, mới chụp, cỡ 4cm x6cm ( hoặc 2 inches x 2 inches), phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ): 01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh ghim hoặc đính kèm Tờ khai.
- Giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Xuất trình (hoặc gửi) bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ một trong các giấy tờ sau:
- Giấy khai sinh;
- Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
- Quyết định cho trở lại/ cho thôi quốc tịch Việt Nam;
- Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
- Hộ chiếu Việt Nam đã hết giá trị sử dụng (người có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng không thuộc đối tượng cấp Giấy miễn thị thực);
- Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc hết giá trị);
- Thẻ cử tri mới nhất;
- Sổ hộ khẩu;
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
- Trong trường hợp không có các giấy tờ ở khoản (d), đương đơn có thể nộp một trong những giấy tờ sau:
- Giấy bảo lãnh của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài
Hai loại Giấy bảo lãnh này không cần phải có thủ tục xác nhận hoặc chứng thực thêm.
Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
Để xin giấy miễn visa 5 năm cho người nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Một Tờ khai: Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực cần khai TỜ KHAI TRỰC TUYẾN và in ra.
- Hai (02) ảnh màu, mới chụp, cỡ 4cm x6cm ( hoặc 2 inches x2 inches), phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ): 01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh ghim hoặc đính kèm Tờ khai.
- Hộ chiếu nước ngoài: Xuất trình (hoặc gửi) bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ. Hộ chiếu phải còn giá trị ít nhất là 12 tháng, nhưng nên là 5 năm 6 tháng để được cấp visa thời hạn 5 năm.
- Xuất trình (hoặc gửi) bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ một trong các giấy tờ sau để chứng minh mối quan hệ là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- Giấy đăng kí kết hôn,
- Giấy khai sinh
- Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con
- Các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Quyết định nuôi con nuôi.
Bước 2: Nộp các giấy tờ này lên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy miễn thị thực, đó là:
- Cơ quan ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài (Đại sứ quán và lãnh sự quán)
- Cục Xuất nhập cảnh Việt nam thuộc Bộ công an (nếu bạn đang ở Việt Nam).
IV/ THỜI GIAN XỬ LÝ HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Thông thường, thời gian xử lý là 5 – 7 ngày làm việc kể từ thời điểm cơ quan xét duyệt nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của Luật Hồng Bàng sẽ được hỗ trợ các dịch vụ sau:
– Tư vấn cơ sở của doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật;
– Tư vấn soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ;
– Thực hiện photo công chứng các giấy tờ cần thiết;
– Chuyển hồ sơ cho quý khách hàng kí, đóng dấu xác nhận;
– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;
– Theo dõi thông tin trực tiếp từ chuyên viên tiếp nhận, bổ sung các yêu cầu của chuyên viên;
– Hướng dẫn và cùng Quý khách tiếp đoàn thẩm định kiểm tra cơ sở vật chất;
– Nhận kết quả, kiểm tra thông tin của quý khách;
– Hiệu đính các thông tin cho quý đối tác nếu có sai sót;
– Gửi kết quả cho Quý khách;