Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá

Tàu cá được hiểu là một loại phương tiện thủy có lắp động cơ hoặc không lắp động cơ, bao gồm tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản. Đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản được hiểu cơ bản chính là việc thực hiện quản lý Nhà nước đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản nhằm mục đích để có thể xác lập quyền sở hữu và nghĩa vụ của chủ tàu.

Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng những tư vấn và hướng dẫn về Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá để Quý Khách hàng tham khảo.

I/ CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Luật Thủy sản năm 2017
  • Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT
  • Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT

II/ YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp pháp tàu cá;

b) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm;

c) Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

d) Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam.

III/ THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ

Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này có văn bản thông báo rõ cho tổ chức, cá nhân bổ sung;

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo Mẫu số 06.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Cách thức trả kết quả: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trả kết quả tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).

IV/ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN 

Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh

V/ HỒ SƠ XIN CẤP

Với tàu cá đóng mới:

  • Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
  • Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
  •  Bản chính văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản;
  • Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;

Với tàu cải hoán:

  • Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
  •  Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
  • Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu theo Mẫu số 04.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
  • Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
  • Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký cũ;
  • Văn bản chấp thuận cải hoán của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • ……

Với tàu nhập khẩu:

  • Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
  •  Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
  •  Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
  • Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
  • Bản chụp có chứng thực Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
  • Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng
  • …….

VI/ Khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của Luật Hồng Bàng sẽ được hỗ trợ các dịch vụ 

– Tư vấn thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo quy định của pháp luật;

– Tư vấn soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ;

– Thực hiện photo công chứng các giấy tờ cần thiết;

– Chuyển hồ sơ cho quý khách hàng kí, đóng dấu xác nhận;

– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;

– Theo dõi thông tin trực tiếp từ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Nhận kết quả, kiểm tra thông tin của quý khách;

– Hiệu đính các thông tin cho quý đối tác nếu có sai sót;

– Gửi kết quả cho Quý khách;

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Trọng qua hotline: 0912.35.65.750912.35.53.53 hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật  1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua emaillienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!