Dịch vụ Tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp

Dịch COVID-19 kéo dài đã ảnh hưởng nghiêm trọng tới mọi mặt đời sống, kinh tế – xã hội. Đặc biệt, cộng đồng doanh nghiệp đang bị tác động rất lớn, nhất là đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để vượt qua thử thách này, nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn thực hiện thủ tục “tạm ngừng kinh doanh”. Với mục đích hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua đại dịch, Luật Hồng Bàng xin được đưa ra những tư vấn về thủ tục Tạm ngừng kinh doanh như sau:

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Quy định chung về tạm ngừng kinh doanh

“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Các trường hợp cần tạm ngừng kinh doanh

  • Doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh;
  • Tạm ngừng ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi cơ quan nhà nước phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
  • Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

  • Theo khoản 1 Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020, chậm nhất là 3 ngày làm việc, trước ngày tạm ngừng, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng kinh doanh.

Ví dụ: Ngày 01/08/2021 doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh lên Sở KH&ĐT. Hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh từ ngày 04/08/2021.

  • Doanh nghiệp thực hiện tạm ngừng không quá 1 năm đối với 1 lần đăng ký. Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không quá 2 năm đối với 2 lần đăng ký liên tiếp.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Thành phần hồ sơ, thủ tục

Hồ sơ gồm có:

  • Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh)/ Biên bản họp hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần) về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Quyết định của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh)/ Quyết định của hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần)/ Quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên) về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh.

Cơ quan thực hiện: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư.

Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ).

Dịch vụ của Luật Hồng Bàng

  • Tư vấn về thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho quý khách hàng;
  • Soạn thảo, chuẩn bị, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
  • Làm việc với cơ quan nhà nước;
  • Thay mặt khách hàng nhận kết quả;
  • Bàn giao kết quả cho khách hàng.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, 0912.35.53.53  hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email:  lienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!