1/ Khái niệm
Hiện nay, theo quy định tại Khoản 21 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi 2009, 2019)
“Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân sử dụng trong hoạt động kinh doanh, dùng để nhận biết và phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vưc và khu vực kinh doanh.”
Theo khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi 2009, 2019):
“Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.”
2/ Phân biệt vốn pháp định và vốn điều lệ
Từ nội dung tại mục 1 thì tên thương mại đại diện cho thực thể (tổ chức, cá nhân). Mỗi thực thể chỉ có một tên thương mại và mỗi tên thương mại chỉ đại diện cho một thực thể. Trong khi đó, nhãn hiệu đại diện cho hàng hóa, dịch vụ. Một nhãn hiệu có thể đại diện cho nhiều hàng hóa, dịch vụ của cùng một tổ chức, cá nhân.
Nội dung |
Nhãn hiệu |
Tên thương mại |
|
Khái niệm |
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. |
Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. |
|
Chức năng |
Phân biệt hàng hóa dịch vụ |
Phân biệt các chủ thể kinh doanh trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. |
|
Mức vốn |
– Đăng ký và cấp văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu thông thường.
– Không đăng ký đối với nhãn hiệu nổi tiếng (xác lập quyền sở hữu trên cơ sở sử dụng). |
Không cần đăng ký, quyền sở hữu được xác lập trên cơ sở sử dụng. |
|
Dấu hiệu |
– Có thể là những từ ngữ hình ảnh, biểu tượng, là sự kết hợp giữa ngôn ngữ và hình ảnh.
– Không bảo hộ những cụm từ, dấu hiệu quy định tại khoản 2 điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi 2009, 2019) |
Chỉ là dấu hiệu từ ngữ (tập hợp các chữ, phát âm được và có nghĩa), không bảo hộ màu sắc, hình ảnh. Gồm 2 thành phần: mô tả (mô tả tóm tắt loại hình kinh doanh) và phân biệt (phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác). |
|
Điều kiện bảo hộ |
– Dấu hiệu nhìn thấy được bằng mắt.
– Có khả năng phân biệt. |
– Chứa thành phần tên riêng, trừ trường hợp đã được biết đến rộng rãi do sử dụng.
– Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thương mại mà người khác đã sử dụng trước trong cũng lĩnh vực và khu vực kinh doanh hoặc nhãn hiệu của người khác được bảo hộ trước ngày tên thương mại đó được sử dụng. |
|
Thời hạn bảo hộ |
10 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần | Bảo hộ không xác định thời hạn, chấm dứt bảo hộ khi không còn sử dụng trên thực tế. | |
Chủ sở hữu |
Chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hoặc có nhãn hiệu đã đăng ký quốc tế được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc có nhãn hiệu nổi tiếng. | Chủ sở hữu tên thương mại là tổ chức, cá nhân sử dụng hợp pháp tên thương mại đó trong hoạt động kinh doanh. |
Xây dựng uy tín cho một thương hiệu hoặc tên thương mại đòi hỏi nhiều công sức và thời gian. Khi có tranh chấp về bảo hộ, có thể xảy ra trường hợp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu bị hủy hoặc tên thương mại bị cấm sử dụng. Để tránh thiệt hại cho cá nhân và tổ chức kinh doanh, các doanh nghiệp cần hiểu rõ pháp luật trước những thay đổi về chính sách pháp lý.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!