Vấn đề quan tâm hàng đầu hiện nay của các doanh nghiệp đó chính là mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Vậy để hiểu rõ hơn vấn đề này hãy cùng Luật Hồng Bàng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu là mức thuế phải nộp trên một đơn vị hàng hóa hoặc thu nhập chịu thuế. Thuế suất (%) được tính trên đơn vị hàng hóa, thu nhập tính thuế hoặc được nhà nước ấn định với từng loại hàng hóa, dịch vụ.
2. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định:
Trước ngày 01/01/2016:
- Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng áp dụng thuế suất 22%.
- Doanh nghiệp mới thành lập trong năm không đủ 12 tháng:
Trong năm tạm tính quý theo mức thuế suất 22% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế);
Kết thúc năm tài chính nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì doanh nghiệp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính theo thuế suất 20%;
Doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
Từ ngày 01/01/2016 đến nay tất cả các doanh nghiệp đang áp dụng mức thuế suất 20% và 22% chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%.
3. Mức thuế thu nhập doanh nghiệp đối với trường hợp đặc biệt
Theo Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, vonfram, antimon, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%;
Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.
4. Mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Theo quy định trên, thuế suất khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, tuy nhiên trong một số trường hợp, doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế. Theo Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC, thuế suất ưu đãi được quy định:
Thuế suất ưu đãi 10% (Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 10 năm)
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực:
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao.
- Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
- Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao…
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao…
Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động
Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp.
Phần thu nhập của hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản.
Phần thu nhập từ hoạt động báo in.
Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua.
Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn…
Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thuế suất ưu đãi 17% (Thuế suất ưu đãi 17% trong thời hạn 10 năm)
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu…
Thuế suất ưu đãi 17% trong suốt thời gian hoạt động:
Được áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.
Thuế suất ưu đãi 15 %
Thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
5. Cơ sở pháp lý
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2020;
- Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
- Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của Luật Hồng Bàng về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!
Công ty Luật Hồng Bàng./.