Qúy khách hàng có nhu cầ thành lập công ty giải trí. Nhưng đang băn khoan về điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập. Bài viết dưới đây của Luật Hồng Bàng sẽ giải đáp các thắc mắc gửi đến quý khách hàng.
1. Điều kiện thành lập công ty giải trí
1.1 Điều kiện về chủ sở hữu công ty giải trí
Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn khi thành lập công ty giải trí mà điều kiện về chủ sở hữu công ty có thể có điều kiện khác nhau. Hiện nay pháp luật đang quy định về 4 loại hình doanh nghiệp mà bạn có thể lựa chọn:
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Công ty hợp danh.
- Công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên.
- Công ty cổ phần.
Thứ nhất: Cá nhân, tổ chức thành lập hoặc tham gia công ty giải trí phải có năng lực hành vi dân sư đầy đủ:
- Với cá nhân: Không bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Với tổ chức: Phải là tổ chức có tư cách pháp nhân;
Thứ hai: Chủ sở hữu công ty giải trí không được là đối tượng bị Nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp, bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người chưa thành niên.
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
1.2 Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký công ty giải trí
Khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp được tự do kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm.
Theo đó những ngành nghề luật cấm đầu tư kinh doanh được quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 bao gồm 8 loại hình:
- Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục I của luật.
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của luật.
- Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của luật.
- Kinh doanh mại dâm.
- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người.
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
- Kinh doanh pháo nổ.
- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê.
Ngoài ra nếu công ty bạn lựa chọn đăng ký những ngành nghề thuộc doanh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo phụ lục IV luật đầu tư 2020 thì công ty phải đáp ứng được các điều kiện đó với có thể được thành lập. Do lĩnh vực hoạt động của các công ty giải trí khá là đa dạng nên khi đăng ký lựa chọn mã ngành kinh doanh công ty cần phải lưu ý về ngành, nghề kinh doanh của mình có bị pháp luật cấm hoặc thuộc trường hợp kinh doanh có điều kiện hay không.
Ví dụ: Kinh doanh dịch vụ karaoke phải đáp ứng điều kiện sau (Nghị định 54/2019):
- Giấy phép phòng cháy chữa cháy; Giấy phép an ninh trật tự.
- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
1.3 Điều kiện về tên công ty giải trí
Tên của công ty giải trí có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài. Công ty có tên bằng tiếng nước ngoài thì tên bằng tiếng nước ngoài của công ty được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty du lịch phát hành.
Tên công ty giải trí không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty khác đã được đăng ký trên cổng đăng ký doanh nghiệp, áp dụng trên phạm vi toàn quốc.
Để đảm bảo đúng quy định của luật tên công ty giải trí phải bảo đảm ít nhất có hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
1.4 Điều kiện về trụ sở chính công ty giải trí
Địa chỉ công ty là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh. Địa chỉ kinh doanh của công ty còn quyết định đến việc cơ quan thuế nào sẽ trực tiếp quản lý.
Do vậy việc chọn địa chỉ công ty vô cùng quan trọng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Địa chỉ đó là nơi giao dịch, nơi làm việc của cán bộ, công nhân viên trong công ty.
Luật doanh nghiệp 2020 cũng quy định cụ thể về địa chỉ công ty như sau:
Trụ sở chính của công ty giải trí đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Theo Điều 3, Điều 6 Luật nhà ở năm 2014 và Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009 thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.
1.5 Điều kiện về vốn
1.5.1 Điều kiện về vốn điều lệ
Vốn điều lệ là một mức vốn nhất định khi công ty tiến hành việc đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể, vốn điều lệ được quy định như sau:
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
(Theo Khoản 34, Điều 4, Luật Doanh nghiệp 2020)
Pháp luật cũng chưa có quy định nào về việc số vốn tối thiếu, tối đa phải góp.
Tuy nhiên, sau 90 ngày kể từ thời điểm cam kết góp vốn, khi không đủ số vốn thực góp, công ty phải tiến hành thủ tục giảm vốn điều lệ.
Do vậy, các bạn nên chọn thật kỹ mức vốn điều lệ hợp lý để bảo đảm không phát sinh những rủi ro.
Thủ tục tăng, giảm vốn điều lệ tương đối phức tạp. Khi thực sự có nhu cầu thực hiện thủ tục này, các bạn nên chọn những đơn vị uy tín để đảm bảo quá trình thực hiện được diễn ra nhanh chóng.
1.5.2 Điều kiện về vốn pháp định
Vốn pháp định là một khoản vốn bắt buộc phải đáp ứng để có thể tiến hành kinh doanh một hoặc một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Nếu như công ty đăng ký những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện của ngành nghề đó.
Những điều kiện như: cơ sở vật chất, chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định…
Đa số các ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực giải trí không yêu cầu vốn pháp định nên khi thành lập công ty bạn nên cân nhắc số vốn cho phù hợp với khả năng của mình. Tuy nhiên bạn cần lưu ý với ngành Kinh doanh sản xuất phim:
Mức vốn pháp định của ngành kinh doanh sản xuất phim theo Nghị định 142/2018/NĐ-CP là 200 triệu đồng.
1.6 Điều kiện về con dấu
Con dấu rất quan trọng với công ty giải trí. Nó thể hiện ý chí của công ty trong mọi giao dịch.
Do vậy, pháp luật hiện hành cũng quy định rất chặt chẽ, quy đinh về kích thước, kiểu dáng sao cho đồng nhất, phù hợp.
Theo quy định tại điểm a, khoản 3, Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu, thì:
Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký, quản lý, được sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước.
Về kích thước, hình dạng con dấu, được pháp luật quy định tại Thông tư 21/2012/TT-BCA như sau:
- Đường kính: 36mm;
- Vành ngoài phía trên con dấu: Mã số doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số giấy phép thành lập, hoạt động, số giấy chứng nhận đầu tư, sau dãy số thực là loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp đầu tư 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cấp huyện kèm theo tên cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính;
- Giữa con dấu: Tên tổ chức dùng dấu.
2. Hồ sơ thành lập công ty giải trí
Để thành lập một công ty giải trí cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (trường hợp công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên).
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ:
Thứ nhất, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
Thứ hai, quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập công ty là tổ chức;
Thứ ba, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức.
- Văn bản ủy quyền (đối với người đi nộp hồ sơ không phải là đại diện hợp pháp của công ty).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thủ tục thành lập công ty giải trí
3.1 Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Bước đầu tiên để thành lập một công ty giải trí đó là phải chuẩn bị và nộp hồ sơ thành lập công ty.
Trên Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các thông tin sau:
- Tên công ty giải trí.
- Địa chỉ trụ sở chính của công ty; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
- Ngành, nghề kinh doanh cụ thể: kinh doanh dịch vụ karaoke, hoạt động chiếu phim…
- Vốn điều lệ công ty.
- Thông tin đăng ký thuế.
- Số lượng người lao động của công ty.
- Họ, tên, quốc tịch, địa chỉ thường trú, chữ ký, số Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Các thông tin này đều phải xem xét để phù hợp với loại hình doanh nghiệp và hình thức kinh doanh mà công ty lựa chọn.
3.2 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thành lập công ty giải trí là Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh.
Hồ sơ thành lập công ty giải trí có thể thực hiện đăng ký online tại Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.
Địa chỉ website: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/online/default.aspx
3.3 Các công việc phải thực hiện sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Về cơ bản, công ty sẽ có đủ tư cách hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Tuy nhiên, để tránh những rủi ro pháp lý sau này, công ty bạn nên hoàn tất những thủ tục sau:
- Thông báo mẫu dấu;
- Kê khai và nộp thuế môn bài;
- Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân;
- In hóa đơn;
- Thông báo số tài khoản ngân hàng;
- Đăng ký sử dụng chữ ký số;
- Khai trình lao động, đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động
Trên đây là bài viết chi tiết Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty giải trí của Luật Hồng Bàng.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!
Công ty Luật Hồng Bàng./.