Trong nhiều trường hợp giấy phép lao động có thể bị mất, hư hỏng hay chỉ đơn giản là bạn muốn thay đổi thông tin của mình và muốn được cấp lại giấy phép lao động.
Để nắm rõ được các quy định về trường hợp cấp lại giấy phép lao động, xin mời quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Hồng Bàng, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn về cấp lại giấy phép lao động.
1. Yêu cầu, điều kiện cấp lại giấy phép lao động
Để đảm bảo điều kiện về giấy phép lao động cho người nước ngoài trong trường hợp không may bị mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin, Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP đã quy định cụ thể các trường hợp cấp lại giấy phép lao động, theo đó, để được cấp lại giấy phép lao động, người nước ngoài phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Thuộc một trong 03 trường hợp: mất; hỏng; thay đổi thông tin về họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc.
- Giấy phép lao động tại thời điểm yêu cầu cấp lại phải còn thời hạn.
Lưu ý: Trước đây trường hợp giấy phép lao động còn hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày được xin cấp lại. Nhưng theo quy định của nghị định 152/2020/NĐ-CP, trường hợp này thuộc diện gia hạn giấy phép lao động.
2. Hồ sơ cấp lại giấy phép lao động
Theo quy định tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH, để được xin cấp lại giấy phép lao động, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu 4cm x 6cm, phông nền trắng, chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Bản gốc hoặc bản sao y công chứng).
- Văn bản chứng minh lý do xin cấp lại giấy phép lao động:
- Nếu xin cấp lại giấy phép lao động bị mất: Xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú (bản gốc hoặc sao y công chứng); hoặc Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật (hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt, trừ khi được miễn hợp pháp hóa lãnh sự)
- Giấy tờ chứng minh về việc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động (bản gốc hoặc sao y công chứng nếu là giấy tờ của Việt Nam, bản hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt nếu là giấy tờ do nước ngoài cấp trừ khi được miễn hợp pháp hóa lãnh sự).
3. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH, việc xin cấp lại giấy phép lao động được thực hiện như sau:
Bước 1: Thông báo cho người sử dụng lao động
Sau khi phát hiện mất giấy phép lao động, giấy phép lao động bị hỏng, hoặc thay đổi thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, địa điểm làm việc so với giấy phép lao động đang sử dụng, bạn phải báo cáo cho người sử dụng lao động cũng như thực hiện các công việc cần thiết khác, ví dụ như xin xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp mất giấy phép lao động.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động
Người sử dụng lao động cùng người lao động sẽ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động sẽ được nộp lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở lao động, Thương binh và Xã hội cấp tỉnh nơi đã cấp giấy phép lao động bị mất, hỏng, hoặc bị thay đổi thông tin.
Bước 4: Đến nhận giấy phép lao động được cấp lại.
4. Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Trên đây là bài viết chi tiết hướng dẫn vấn đề về Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu tự động của Luật Hồng Bàng.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!
Công ty Luật Hồng Bàng./.