Điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Doanh nghiệp hiện nay được phép kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, một số ngành, nghề phải có điều kiện thì mới được đầu tư kinh doanh. Dưới đây là chi tiết điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật.

 

Cơ sở pháp lý: Luật Đầu tư 2020

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

  • Theo khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
  • Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020.

Điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Doanh nghiệp muốn kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng các tiêu chí về giấy phép kinh doanh và điều kiện đầu tư kinh doanh.

– Doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
  • Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

– Doanh nghiệp phải đủ điều kiện đầu tư kinh doanh

Tùy ngành, nghề mà điều kiện đầu tư kinh doanh là khác nhau. Tuy nhiên, điều kiện đầu tư kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.
  • Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:
    • Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
    • Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
    • Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
    • Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
    • Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;
    • Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).
  • Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:
    • Giấy phép;
    • Giấy chứng nhận;
    • Chứng chỉ;
    • Văn bản xác nhận, chấp thuận;
    • Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Những công việc Luật Hồng Bàng sẽ thực hiện

  • Tiếp nhận thông tin, giấy tờ và yêu cầu của khách hàng;
  • Soạn hồ sơ và nộp hồ sơ;
  • Đóng toàn bộ chi phí và theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ;
  • Nhận kết quả và gửi cho khách hàng.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề này. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912356575, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật: 19006575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: info@hongbanglawfirm.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!