Dịch vụ xin cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất bảng 1

Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng những tư vấn và hướng dẫn về Thủ tục Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất bảng 1 như sau:

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định số 38/2014 Về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
  • Thông tư 55/2014/TT-BCT Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
  • Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
  • Quyết định 688A/QĐ-BCT Về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương

Điều kiện 

  • Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;
  • Có hoạt động mua bán với các tổ chức hoặc cá nhân của quốc gia thành viên của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

Trình tự thực hiện

  • Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 lập 01 (một) bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;
  • Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu;
  • Thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ cho phép. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Có thể nộp trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.

HD wallpaper: Technology, Physics and Chemistry | Wallpaper Flare

Thành phần hồ sơ

– Công văn đề nghị cấp phép theo Mẫu 6 phụ lục Thông tư số 55/2014/TT-BCT : 01 bản chính;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : 01 bản sao ;

– Hợp đồng hoặc thỏa thuận mua bán hóa chất Bảng 1 với các tổ chức là thành viên của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học : 01 bản chính và 01 bản sao.

Cơ quan có thẩm quyền cấp phép

Thủ tướng Chính phủ

Cơ quan được ủy quyền thực hiện

Cục Hóa chất – Bộ Công Thương

Thời gian thực hiện

Không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ cho phép. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.750912.35.53.53  hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email:  lienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!