Chi tiết hồ sơ, thủ tục công bố sản phẩm

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh ở nước ta hiện nay có quyền công bố sản phẩm của mình. Tuy vậy, thủ tục công bố sản phẩm hiện nay rất phức tạp và dễ nhầm lẫn.

Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về thủ tục công bố sản phẩm thì xin mời đọc bài viết dưới đây, Luật Hồng Bàng sẽ cung cấp đến quý bạn đọc những thông tin hữu ích về cách hiểu công bổ sản phẩm, những sản phẩm bắt buộc phải thực hiện thủ tục công bố và chi phí công bố sản phẩm theo pháp luật hiện hành.

1. Hiểu thế nào về công bố sản phẩm?

Công bố sản phẩm được hiểu là việc doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân đăng ký các hàng hóa, sản phẩm nằm trong danh mục kinh doanh của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Công bố sản phẩm hiện nay được chia làm hai loại là tự công bố sản phẩm với cơ quan Nhà nước và công bố sản phẩm bắt buộc.

2. Những sản phẩm bắt buộc phải thực hiện thủ tục công bố sản phẩm

Như đã phân tích ở trên, có nhiều sản phẩm thuộc danh mục tự công bố, bắt buộc phải công bố. Những sản phẩm bắt buộc phải thực hiện thủ tục công bố sản phẩm bao gồm:

2.1. Sản phẩm cần thực hiện thủ tục tự công bố

Các sản phẩm dưới đây trước khi làm thủ tục thông quan (đối với hàng nhập khẩu), bán hàng (đối với sản phẩm trong nước) phải làm thủ tục tự công bố sản phẩm tại cơ quan có thẩm quyền:

  • Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn;
  • Phụ gia thực phẩm;
  • Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
  • Dụng cụ chứa, đựng thực phẩm;
  • Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

2.2. Sản phẩm phải thực hiện thủ tục đăng ký công bố sản phẩm

Các sản phẩm sau không làm thủ tục tự công bố mà phải làm thủ tục đăng ký công bố sản phẩm:

  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
  • Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
  • Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

3. Thủ tục tự công bố sản phẩm

Để thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm, bạn tuân thủ các bước sau:

3.1. Chuẩn bị hồ sơ tự công bố sản phẩm

Bạn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:

  • Bản tự công bố sản phẩm
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

3.2. Nộp tự công bố chất lượng sản phẩm

Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ định.

Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó.

3.3. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

3.4. Trả kết quả

Nếu hồ sơ của bạn hợp lệ, cơ quan quản lý Nhà nước sẽ tiến hành thông báo cho bạn bằng văn bản để bạn có thể nắm được.


4. Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm

Để đăng ký bản công bố sản phẩm, bạn thực hiện theo các bước sau:

4.1. Chuẩn bị hồ sơ bản công bố sản phẩm

Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm:

  • Bản công bố sản phẩm
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự).
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
  • Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm:

  • Bản công bố sản phẩm.
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
  • Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

4.2. Nộp hồ sơ bản công bố sản phẩm

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định sau đây:

  • Nộp đến Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
  • Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.

4.3. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi và 21 ngày làm việc đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, cơ quan tiếp nhận quy định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.

Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).

4.4. Trả kết quả

Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.


5. Chi phí công bố sản phẩm là bao nhiêu?

Để xác định chi phí công bố sản phẩm, bạn cần căn cứ vào nhiều yếu tố như doanh nghiệp tự công bố sản phẩm hay không; doanh nghiệp có thuê đơn vị tư vấn tự công bố sản phẩm và các chi phí phát sinh trong quá trình hoàn thiện thủ tục.

Nếu bạn còn đang băn khoăn về chi phí công bố sản phẩm, bạn hãy liên hệ ngay cho Luật Hồng Bàng qua Tổng đài 1900.6575 để Luật sư của chúng tôi có thể hỗ trợ tư vấn tốt nhất cho bạn.


6. Tại sao phải đăng ký công bố sản phẩm?

Hiện nay, sản phẩm tràn lan trên thị trường, bao gồm có rất nhiều loại sản phẩm khác nhau, có những sản phẩm kém chất lượng với giá thành thấp đang cạnh tranh với những sản phẩm chất lượng tốt hay những sản phẩm giả mạo gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng và uy tín của một thương hiệu sản phẩm nào đã có.

Như vậy, để tránh trường hợp sản phẩm của chính mình tự sản xuất ra được bán và lưu động trên thị trường, đến tay người tiêu dùng không mất đi thương hiệu uy tín, đồng thời đảm bảo chất lượng tốt nhất thì chủ thể thực hiện phải đăng ký thực hiện tự công bố sản phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hơn nữa, pháp luật đã quy định rất rõ, nếu tổ chức cá nhân không thực hiện thông báo, đăng tải, niêm yết bản tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (Điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP).


7. Dịch vụ đăng ký công bố sản phẩm – Luật Hồng Bàng

Về cơ bản thủ tục công bố sản phẩm khá phức tạp và khó khăn.

Dù nắm được những quy định của pháp luật về hồ sơ, thủ tục nhưng một số trường hợp doanh nghiệp vẫn không thể tự thực hiện toàn bộ hồ sơ để công bố sản phẩm.

Khi doanh nghiệp tiến hành sản xuất, kinh doanh mà chưa thực hiện thủ tục công bố sản phẩm sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Luật Hồng Bàng chính là đơn vị có thể giúp bạn thực hiện thủ tục công bố sản phẩm một cách nhanh chóng, dễ dàng.

Với Luật Hồng Bàng không chỉ hỗ trợ khách hàng dừng lại ở việc công bố sản phẩm mà còn hỗ trợ khách hàng về những vấn đề sau khi công bố như thay mặt doanh nghiệp làm việc với các đoàn kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, xin các loại giấy phép con tương ứng.

Ngoài ra Luật Hồng Bàng sẽ là đơn vị hậu thuẫn phía sau về các vấn đề pháp lý của doanh nghiệp, để doanh nghiệp yên tâm tập trung vào kinh doanh, sản xuất không phải lo lắng về giấy phép hay những vấn đề pháp lý khác.

Luật Hồng Bàng là đơn vị hỗ trợ các thủ tục công bố sản phẩm cho rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn toàn quốc.

Với phương châm đặt uy tín và trách nhiệm lên hàng đầu Luật Hồng Bàng sẽ làm hài lòng khách hàng khi đến với dịch vụ của chúng tôi.

Trong quá trình thực hiện việc việc công bố mỹ phẩm, Luật Hồng Bàng sẽ cung cấp những dịch vụ sau đây:

  • Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến công bố sản phẩm;
  • Soạn thảo tất cả các tài liệu cần thiết cho việc công bố sản phẩm;
  • Thay mặt khách hàng tiến hành mọi thủ tục pháp lý cần thiết tại cơ quan cấp phép cho đến khi được cấp phiếu công bố sản phẩm;
  • Nhận số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm và bàn giao tới khách hàng.
  • Hỗ trợ hậu mãi cho khách hàng ngay cả khi đã hoàn tất dịch vụ pháp lý.

Chúng tôi sẽ hướng dẫn từng bước để doanh nghiệp thực hiện công bố sản phẩm một cách dễ dàng. Dịch vụ của chúng tôi cam kết nhanh chóng, dễ thực hiện, chi phí hợp lý nhất cho khách hàng.

Hãy để Luật Hồng Bàng là người đồng hành cùng bạn để sự thành công của bạn được trọn vẹn nhất.

Luật Hồng Bàng – Khởi tạo thành công luôn làm việc tận tâm và chu đáo, là đơn vị uy tín được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để đồng hành.


8. Cơ sở pháp lý

  • Luật an toàn thực phẩm.
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi việc xin cấp giấy công bố sản phẩm trong doanh nghiệp.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này có thể truy cập vào Website: hongbanglawfirm.com, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75 hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!