Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1.

Trong nền kinh tế toàn cầu hóa hiện nay, việc xuất khẩu và nhập khẩu hóa chất ngày càng trở nên quan trọng, không chỉ trong việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa mà còn trong việc hội nhập với thị trường quốc tế. Tuy nhiên, hóa chất, đặc biệt là các loại hóa chất thuộc Bảng 1, thường tiềm ẩn nhiều rủi ro về an toàn và môi trường. Do đó, việc cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu cho các loại hóa chất này là cần thiết để đảm bảo rằng các hoạt động thương mại diễn ra an toàn, hợp pháp và bền vững. Quy trình cấp giấy phép không chỉ giúp kiểm soát chất lượng và nguồn gốc của hóa chất mà còn tạo ra một khung pháp lý rõ ràng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong khi vẫn bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường.

Yêu cầu, điều kiện

– Tổ chức, cá nhân chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia Thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học được quy định tại Nghị định này. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này.
– Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng.
– Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu hóa chất Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng.
– Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024.; thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra tại Điều 34 và 35 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP.
– Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 21 và 22 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024.
– Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

Trình tự thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương (Cục Hoá chất); b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương (Cục Hoá chất) thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản 3 Điều 18 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP; c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Công Thương (Cục Hoá chất) kiểm tra và trình Thủ tướng Chính phủ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục Hoá chất) có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; d) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 và có thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp; đ) Trong trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương (Cục Hoá chất) lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi trình Thủ tướng Chính phủ cấp phép. Thời gian lấy ý kiến đối đa 05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điều 18 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP. Quá thời hạn trên, nếu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không có ý kiến góp ý bằng văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện

Thủ tướng Chính phủ

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua  hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: info@hongbanglawfirm.com.Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng.