9 điều phải biết về kiểm định thiết bị PCCC

Trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy (thiết bị PCCC) là thiết bị quan trọng và thiết yếu để đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy, hạn chế tối đa thiệt hại xảy ra khi có cháy nổ, để có thể đưa vào sử dụng chúng cần thông qua các lần kiểm định về tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật.

Vậy thủ tục thực hiện kiểm định thiết bị PCCC được thực hiện như nào, sau đây Luật Hồng Bàng xin gửi đến bạn bài viết 9 điều phải biết về kiểm định thiết bị PCCC như sau:


1. Kiểm định thiết bị PCCC là gì?

Kiểm định thiết bị PCCC là thủ tục bắt buộc đối với các loại thiết bị PCCC trước khi được buôn bán hoặc đưa vào sử dụng.

Đây là hoạt động theo quy trình của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để kiểm tra, đánh giá và chứng nhận thiết bị PCCC sản xuất mới, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu có theo quy định của Bộ Công an có phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc yêu cầu về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy theo hướng dẫn của Bộ Công an được quy định theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.


2. Nội dung kiểm định thiết bị PCCC

Kiểm định thiết bị PCCC gồm có 2 nội dung là:

  • Kiểm định chủng loại, mẫu mã thiết bị phòng cháy và chữa cháy.
  • Kiểm định thông số kỹ thuật liên quan đến chất lượng thiết bị.

3. Hình thức kiểm định thiết bị PCCC

Hình thức kiểm định thiết bị PCCC được quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP như sau:

  • Kiểm tra số lượng, thời gian sản xuất, nguồn gốc xuất xứ, số seri và các thông số kỹ thuật của thiết bị.
  • Kiểm tra mẫu mã, chủng loại thiết bị.
  • Kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu thiết bị phòng cháy và chữa cháy.
  • Đánh giá kết quả và lập biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (theo Mẫu số PC25).

Mẫu thiết bị để kiểm định sẽ được lấy ngẫu nhiên trong số trang thiết bị PCCC được sản xuất, kinh doanh.

Từng thiết bị sẽ được kiểm tra đối chiếu theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng, trường hợp chưa có quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật thì thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quốc tế được phép áp dụng tại Việt Nam.

Luật cũng cho phép sử dụng kết quả kiểm định của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp phép để xem xét cấp giấy chứng nhận kiểm định.


4. Hồ sơ kiểm định thiết bị PCCC

Hồ sơ đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (trường hợp đề nghị cơ quan Công an trực tiếp kiểm định, cấp giấy) bao gồm:

  • Văn bản đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC26) của đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của thiết bị.
  • Giấy chứng nhận chất lượng của thiết bị (nếu có).
  • Tài liệu kỹ thuật của thiết bị đề nghị kiểm định;

Hồ sơ đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy gồm:

  • Văn bản đề nghị kiểm định thiết bị phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC26) của đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của thiết bị.
  • Giấy chứng nhận chất lượng của thiết bị (nếu có)
  • Tài liệu kỹ thuật của thiết bị đề nghị kiểm định;

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Trường hợp thiết bị PCCC do cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy thực hiện kiểm định và đề nghị cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận) bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC27).
  • Biên bản kiểm định thiết bị phòng cháy và chữa cháy của cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
  • Biên bản lấy mẫu thiết bị kiểm định (Mẫu số PC28).
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của thiết bị.
  • Giấy chứng nhận chất lượng của thiết bị (nếu có).
  • Tài liệu kỹ thuật của thiết bị đề nghị kiểm định.

Tuỳ mục đích của mình mà cơ sở sản xuất kinh doanh chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp cơ quan có thẩm quyền.

Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ có thể là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu.

Trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch đó.

9 điều bạn phải biết về kiểm định thiết bị PCCC

5. Thủ tục kiểm định thiết bị PCCC

5.1 Trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện kiểm định tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh.

Trong trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện kiểm định tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh thì thủ tục được thực hiện như sau:

  • Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, cơ quan Công an đã tiếp nhận hồ sơ thông báo cho cơ quan, tổ chức đã gửi hồ sơ trước đó về việc tổ chức lấy mẫu xác suất để thực hiện việc kiểm định.
  • Sau khi lấy mẫu cơ quan công an tiến hành lập biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định theo Mẫu số PC28.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm định kèm theo biên bản kiểm định, cơ quan Công an phải thông báo kết quả kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

5.2 Trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện kiểm định tại các đơn vị khác được Bộ Công an cho phép thực hiện kiểm định, ngoài Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh

Khi thiết bị PCCC đã được kiểm định tại các cơ sở được Bộ Công an cấp phép thì thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị PCCC được thực hiện như sau:

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm c khoản 5 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, cơ quan Công an có trách nhiệm xem xét, đánh giá kết quả kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
  • Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

6. Danh mục thiết bị phải kiểm định PCCC

Thiết bị PCCC phải kiểm định là các thiết bị phòng cháy và chữa cháy sản xuất mới, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu vào nước ta. Danh mục thiết bị kiểm định PCCC được quy định tại Phụ lục VI Nghị định 136/2020/NĐ-CP như sau:

Phương tiện chữa cháy cơ giới bao gồm:

  • Xe chữa cháy: Xe chữa cháy có xitec, xe chữa cháy không có xitec, xe chữa cháy sân bay, xe chữa cháy rừng, xe chữa cháy hóa chất (bột, chất tạo bọt, khí), xe chữa cháy đường hầm, xe chữa cháy đường sắt, xe chữa cháy lưỡng cư.
  • Các loại xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy: Xe thang; xe nâng; xe chỉ huy; xe trung tâm thông tin chỉ huy; xe khám nghiệm hiện trường cháy; xe chiếu sáng chữa cháy; xe trạm bơm; xe chở nước; xe chở phương tiện; xe chở quân; xe chở hóa chất; xe cứu nạn, cứu hộ; xe hút khói; xe sửa chữa, bảo dưỡng kỹ thuật; xe hậu cần; xe cẩu; xe xử lý hóa chất độc hại, sinh học và hạt nhân; xe cung cấp chất khí chữa cháy; xe chở và nạp bình khí thở chữa cháy; xe chở vòi chữa cháy; xe tiếp nhiên liệu; xe cứu thương; mô tô chữa cháy.
  • Máy bay chữa cháy; tàu chữa cháy; xuồng chữa cháy; ca nô chữa cháy; các cấu trúc nổi chữa cháy khác có động cơ.
  • Các loại máy bơm chữa cháy.
  • Các loại phương tiện cơ giới khác: Máy nạp khí sạch; thiết bị cưa, cắt, khoan, đục, đập, tời, kéo, banh, kích, nâng (có sử dụng động cơ) thiết bị xử lý thực bì (máy cắt thực bì, máy cắt cỏ); quạt thổi khói; quạt hút khói; máy phát điện; máy thổi gió; bình chữa cháy đeo vai có động cơ.

Phương tiện chữa cháy thông dụng bao gồm:

  • Vòi, ống hút chữa cháy.
  • Lăng chữa cháy.
  • Đầu nối, ba chạc, hai chạc chữa cháy, Ezectơ.
  • Trụ nước, cột lấy nước chữa cháy.
  • Thang chữa cháy.
  • Bình chữa cháy các loại: Bột, bọt, khí, gốc nước.

Chất chữa cháy các loại: Hóa chất chữa cháy gốc nước, bột chữa cháy, khí chữa cháy, chất tạo bọt chữa cháy.

Chất hoặc vật liệu chống cháy: vật liệu ngăn cháy, cửa ngăn cháy, kính ngăn cháy, vách ngăn cháy, van ngăn cháy; màn, rèm ngăn cháy.

Thiết bị thuộc hệ thống báo cháy: Tủ trung tâm báo cháy, đầu báo cháy các loại, thiết bị cảnh báo cháy sớm, modul các loại, chuông báo cháy, đèn báo cháy, nút báo cháy, nút ấn báo cháy, hệ thống âm thanh báo cháy và hướng dẫn thoát nạn.

Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy (bằng khí, sol-khí, nước, bột, bọt): Tủ điều khiển chữa cháy; chuông, còi, đèn, bảng cảnh báo xả chất chữa cháy; van báo động, van tràn ngập, van giám sát, van chọn vùng, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy; ống phi kim loại dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy tự động, ống mềm dùng cho đầu phun chữa cháy; họng tiếp nước chữa cháy (họng chờ), đầu phun chất chữa cháy các loại; chai, thiết bị chứa khí, sol-khí, bột, bọt chữa cháy các loại.

Đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố.

Trang phục và thiết bị bảo hộ cá nhân gồm:

  • Quần, áo, mũ, ủng, găng tay, giầy, thắt lưng, kính, khẩu trang chữa cháy; quần, áo, mũ, ủng, găng tay, giày cách nhiệt; ủng, găng tay cách điện; thiết bị chiếu sáng cá nhân.
  • Mặt nạ lọc độc; mặt nạ phòng độc cách ly; thiết bị hỗ trợ thở cá nhân dùng trong chữa cháy, cứu nạn cứu hộ.

Phương tiện cứu người: Dây cứu người; đai cứu hộ; đệm cứu người; thang cứu người; ống tụt cứu người; thiết bị dò tìm người; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trên cao; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ dưới nước; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trong không gian hạn chế; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ sự cố hóa chất, phóng xạ; thiết bị phục vụ sơ cấp cứu người bị nạn.

Phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ: Kìm, cưa, búa, rìu, cuốc, xẻng, xà beng, dụng cụ phá dỡ đa năng, câu liêm, dao phát, cào, bàn dập.

Thiết bị, dụng cụ thông tin liên lạc, chỉ huy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ gồm:

  •  Bàn chỉ huy, lều chỉ huy, cờ chỉ huy, băng chỉ huy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
  • Hệ thống thông tin hữu tuyến.
  • Hệ thống thông tin vô tuyến, các thiết bị giám sát phục vụ chỉ huy chữa cháy rừng, trên không, định vị cầm tay GPS.

Phương tiện, thiết bị kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy, kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.


7. Chi phí kiểm định thiết bị PCCC

Mức phí kiểm định thiết bị PCCC được quy định tại Thông tư Số 02/2021/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy như sau:

Kiểm định phương tiện chữa cháy cơ giới gồm:

  • Xe chữa cháy, tàu, xuồng ca nô chữa cháy, xe thang chữa cháy: 130.000đ/xe.
  • Máy bơm chữa cháy: 40.000đ/cái.

Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng bao gồm:

  • Vòi chữa cháy: 20.000đ/cuộn.
  • Lăng chữa cháy: 10.000đ/cái.
  • Đầu nối, trụ nước 30.000đ/cái.
  • Bình chữa cháy: 45.000 đ/cái.

Kiểm định các chất chữa cháy bao gồm:

  • Chất tạo bọt chữa cháy: 30.000đ/kg.

Kiểm định hệ thống báo cháy bao gồm:

  • Tủ trung tâm báo cháy: 30.000đ/bộ.
  • Đầu báo cháy, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố: 30.000đ/cái.

Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng nước, bọt có:

  • Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy: 40.000đ/cái.
  • Tủ điều khiển hệ thống chữa cháy: 30.000đ/bộ.

Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột

  • Đầu phun khí, bột chữa cháy; van chọn vùng, công tắc áp lực; nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy: 40.000đ/cái.
  • Chai chứa khí: 40.000đ/bộ.

Ngoài ra, các chi phí nhiên liệu, công tác phí cần thiết phát sinh khi kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, chi phí in và dán tem kiểm định do tổ chức, cá nhân yêu cầu kiểm định chi trả theo thực tế phát sinh, phù hợp quy định pháp luật.


8. Thời gian chi phí kiểm định thiết bị PCCC là bao lâu?

Thời gian thực hiện kiểm định, cấp giấy Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy là 05 ngày theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Tuy nhiên trên thực tế thời gian có thể kéo dài 1 – 2 tuần tuỳ thuộc vào số lượng mẫu kiểm tra và việc hồ sơ của bạn có hợp lệ hay không.


9. Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001, sửa đổi bổ sung năm 2013;
  • Nghị định 136/2020/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi.
  • Thông tư Số 02/2021/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

Trên đây là hướng dẫn của chúng tôi về 9 điều phải biết về kiểm định thiết bị PCCC

Nếu có bất cứ thắc mắc về việc kiểm định thiết bị PCCC hoặc cần tham vấn về các vấn đề khác thì hãy liên hệ ngay với công ty Luật Hồng Bàng để được tư vấn kịp thời.

Luật Hồng Bàng – Khởi tạo thành công luôn làm việc tận tâm và chu đáo, là đơn vị uy tín được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để đồng hành.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này có thể truy cập vào Website: hongbanglawfirm.com, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75 hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!