THẨM ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN

I.CĂN CỨ PHÁP LÝ:

  •    Luật Đầu tư công 2019 số 39/2019/QH14.
  •   Nghị định số 136/2015/NĐ-CP.

II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

  1. Tiêu chí phân loại dự án

Điều 8 9 10 Luật Đầu tư công 2019 quy định về tiêu chí phân loại dự án như sau:

Tiêu chí phân loại dự án nhóm A

Trừ dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật Đầu tư công, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:

  1. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;
  3. b) Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
  4. c) Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  5. Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
  6. a) Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
  7. b) Công nghiệp điện;
  8. c) Khai thác dầu khí;
  9. d) Hóa chất, phân bón, xi măng;

đ) Chế tạo máy, luyện kim;

  1. e) Khai thác, chế biến khoáng sản;
  2. g) Xây dựng khu nhà ở;
  3. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
  4. a) Giao thông, trừ dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
  5. b) Thủy lợi;
  6. c) Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
  7. d) Kỹ thuật điện;

đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;

  1. e) Hóa dược;
  2. g) Sản xuất vật liệu, trừ dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
  3. h) Công trình cơ khí, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
  4. i) Bưu chính, viễn thông;
  5. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
  6. a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
  7. b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
  8. c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
  9. d) Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;
  10. Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
  11. a) Y tế, văn hóa, giáo dục;
  12. b) Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình;
  13. c) Kho tàng;
  14. d) Du lịch, thể dục thể thao;

đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;

  1. e) Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

Tiêu chí phân loại dự án nhóm B

  1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
  2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.
  3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
  4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.

Tiêu chí phân loại dự án nhóm C

  1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.
  2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.
  3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.
  4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.

Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C gồm:

– Sự cần thiết đầu tư dự án;

– Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

– Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch;

– Sự phù hợp với tiêu chí phân loại dự án nhóm A, B, C;

– Các nội dung quy định tại các Điều 30, 31 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những nội dung cơ bản của dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, hình thức đầu tư, phạm vi, địa điểm, diện tích đất cần sử dụng, thời gian, tiến độ thực hiện, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường, các nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay; dự kiến bố trí vốn;

– Hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

III.HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

Hồ sơ cần chuẩn bị

  1. Văn bản đề nghị sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (thông báo vốn, thông báo kết luận cơ quan có thẩm quyền…) (Bản sao có chứng thực).
  2. Báo cáo Đề xuất chủ trương dự án (Bản chính).
  3. Tờ trình của chủ đầu tư.
  4. Văn bản thống nhất nội dung báo cáo đề xuất CTĐT của cơ quan chủ quản của chủ đầu tư (Bản chính).

Trình tự thực hiện:

Căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, các sở, ngành, địa phương, đơn vị được giao lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

1.1. Thẩm quyền thẩm định chủ trương đầu tư dự án:

  1. a) Dự án nhóm A: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định và các sở, ban, ngành liên quan là thành viên để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
  2. b) Dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
  3. c) Dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
  4. e) Dự án sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn sự nghiệp ngành do mình quản lý. Các dự án còn lại do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án do cấp tỉnh quản lý:

1.2. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án: Đối với dự án nhóm B, nhóm C đầu tư từ các nguồn vốn đầu tư công khác nhau: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án do địa phương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 5 và Khoản 6 Điều 17 của Luật Đầu tư công. Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Thời hạn giải quyết:

Dự án nhóm A: không quá 45 ngày làm việc;

Dự án nhóm B: không quá 30 ngày làm việc;

Dự án nhóm C: không quá 20 ngày làm việc.

 

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline (+84) 912356575, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng,

CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG