Golf không chỉ là môn thể thao quý tộc, mà còn là một nghệ thuật đòi hỏi kiên nhẫn, sự tập trung và kỹ thuật. Đây là một môn thể thao đang được ngày càng phát phát triển trong thời gian gần đây và đó cũng chính là cơ hội kinh doanh cho các để cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Sân tập golf là nơi các golf thủ, từ người mới bắt đầu cho đến những tay golf có kinh nghiệm, đến để rèn luyện và hoàn thiện kỹ năng của họ. Công ty Luật Hồng Bàng sẽ cung cấp thông tin cho Quý khách hàng về Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf trong bài viết dưới đây!
Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư 2020;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định 142/2018/NĐ-CP sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư 12/2016/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu, tập huấn chuyên môn đối với người hướng dẫn tập luyện môn Golf;
Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao golf của doanh nghiệp
- Điều kiện về Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
- Đối với sân tập Golf ngoài trời:
– Sân Golf được bố trí theo yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu; được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của sân theo luật thi đấu môn Golf;
– Tại những khu vực giáp đường giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng đến điểm cách điểm phát bóng 150m;
– Có khu vực thay đồ, nhà vệ sinh;
– Có lưới bảo vệ cao ít nhất là 20m ở hai bên và phía trước đường tập (lane);
– Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm phát bóng của đường tập không nhỏ hơn 2,5m;
– Trường hợp sân tập Golf có kích thước chiều dài nhỏ hơn 200m thì phải có lưới bảo vệ ở trên nóc đường tập;
– Trường hợp sân tập Golf trên hồ phải có phao ngăn cách giữa khu vực tập luyện và khu vực bên ngoài, biển cảnh báo.
- Đối với sân tập Golf trong nhà:
– Có kích thước chiều dài ít nhất là 6m, chiều rộng ít nhất là 5m và chiều cao ít nhất là 3,5m;
– Ở hai bên, phía trước và nóc của đường tập có vật liệu giảm chấn như lưới, mút để đảm bảo khi bóng đánh vào đạt độ nảy không quá 1,5m;
– Trường hợp phòng tập có nhiều đường tập, khoảng cách giữa các điểm phát bóng không nhỏ hơn 2,5m và phải có lưới ngăn cách giữa các đường tập cao đến trần của sân tập Golf trong nhà.
- Trang thiết bị dùng để tập luyện phải đảm bảo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế
- Nội quy sân tập Golf bao gồm những nội dung chủ yếu sau: đối tượng được phép tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện Golf, giờ luyện tập, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
- Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
– Sân Golf được bố trí theo yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu; được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của sân theo luật thi đấu môn Golf.
– Có bản đồ mô tả một số vị trí chính: khu vực phát bóng, vị trí từng hố golf, vị trí tạo độ khó của sân và vị trí địa điểm nghỉ sau vòng đấu.
– Tại những khu vực giáp đường giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng đến điểm cách điểm phát bóng 150m.
– Bố trí điểm sơ cứu, cấp cứu tại các khu vực trên sân Golf; đảm bảo thuận lợi cho xe cứu thương di chuyển.
– Có khu vực thay đồ, nhà vệ sinh.
– Có cờ, còi và biển báo hiệu đánh dấu các mốc khoảng cách.
– Có thiết bị cảnh báo và hệ thống báo động khi có sét.
– Trang thiết bị, dụng cụ thi đấu môn Golf đảm bảo theo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.
– Phương tiện di chuyển cho các thành viên tổ chức, điều hành và các vận động viên trong quá trình thi đấu.
– Bộ đàm, đồng hồ bấm giờ, còi báo hiệu, loa thông báo cho các thành viên tổ chức và điều hành giải; đồng hồ thông báo tại hố số 1, hố số 10 và khu vực sân tập.
- Điều kiện về Nhân viên chuyên môn
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
– Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
– Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
– Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thành phần hồ sơ
- Bản sao Giấy chứng nhận doanh nghiệp;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn);
Cơ quan thực hiện
Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội
Thời gian thực hiện
07 – 10 ngày làm việc
Trên đây là toàn bộ bài viết của chúng tôi về Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như tiếp cận dịch vụ của chúng tôi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau:
Liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75;
Gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật 1900.6575;
Gửi thư yêu cầu dịch vụ qua email: info@hongbanglawfirm.com
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!