Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam

Trong bối cảnh hội nhập hiện nay, việc vận chuyển bằng đường hàng không đang ngày càng trở nên phổ biến. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì để tàu bay có thể hoạt động trên lãnh thổ nước Việt Nam thì buộc tàu bay đó phải thực hiện thủ tục đăng ký quốc tịch Việt Nam. Vì vậy, công ty Luật Hồng Bàng sẽ cung cấp thông tin về Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam trong bài viết dưới đây!.

Căn cứ pháp lý

– Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006

– Luật 61/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam

– Thông tư 193/2016/BTC ngày 08/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không

– Nghị định 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015 Quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay

– Nghị định 07/2019/NĐ-CP ngày 23/01/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay

Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
Người đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Namvà phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
Bước 2: Giải quyết thủ tục hành chính
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Namthực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Namphải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Namcó văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 5 Ngày làm việc Lệ phí : 1500000 Đồng (Giấy chứng nhận đối với loại tàu bay dưới 5.700 kg)
Lệ phí : 4500000 Đồng (Giấy chứng nhận đối với loại tàu bay từ 5.700 kg trở lên)
– Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc – Qua dịch vụ bưu chính; hoặc – Hình thức phù hợp khác. 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Dịch vụ bưu chính 5 Ngày làm việc Lệ phí : 1500000 Đồng (Giấy chứng nhận đối với loại tàu bay dưới 5.700 kg)
Lệ phí : 4500000 Đồng (Giấy chứng nhận đối với loại tàu bay từ 5.700 kg trở lên)
– Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc – Qua dịch vụ bưu chính; hoặc – Hình thức phù hợp khác. 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ Số lượng
Tờ khai theo Mẫu; Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký. Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại; Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xóa đăng ký do quốc gia đã đăng ký cấp; Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài; văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực đối với tàu bay mới xuất xưởng; lý lịch ghi chép đầy đủ tình trạng thực hiện các chỉ lệnh hoặc thông báo kỹ thuật đã được thực hiện trên tàu bay; lý lịch ghi chép đầy đủ tình trạng kỹ thuật của tàu bay, động cơ và các thiết bị khác; Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hợp đồng mua tàu bay hoặc hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê – mua tàu bay. Bản chính: 1
Bản sao: 1

Cơ quan thực hiện

Cục Hàng không Việt Nam

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Yêu cầu về đăng ký quốc tịch tàu bay

a) Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam và do tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác (trường hợp tàu bay do cá nhân khai thác thì cá nhân phải thường trú tại Việt Nam); tàu bay được thuê mua hoặc thuê theo hình thức thuê không có tổ bay với thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên để khai thác tại Việt Nam phải đăng ký mang quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Nghị định này.

b) Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày nhập khẩu vào Việt Nam, tàu bay phải được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam.

2. Điều kiện tàu bay được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam

a) Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào hoặc đã xóa đăng ký quốc tịch nước ngoài;

b) Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về quyền sở hữu tàu bay; quyền chiếm hữu tàu bay đối với trường hợp thuê – mua hoặc thuê tàu bay;

c) Đối với tàu bay đã qua sử dụng, khi đăng ký quốc tịch lần đầu phải đáp ứng yêu cầu về tuổi như quy định áp dụng cho tàu bay đã qua sử dụng tại thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.

d) Đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về đảm bảo quốc phòng, an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ bài viết của chúng tôi về Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như tiếp cận dịch vụ của chúng tôi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau:

Liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75;
Gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật 1900.6575;
Gửi thư yêu cầu dịch vụ qua email: info@hongbanglawfirm.com
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!