Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường

Giấy phép môi trường được quy định lần đầu tại Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14. Giấy phép môi trường là một công cụ quản lý có tính thống nhất và pháp lý cao để giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động bảo vệ môi trường đối với các dự án trong giai đoạn thực hiện (xây dựng, vận hành thử nghiệm, vận hành thương mại) và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Luật Bảo vệ môi trường 2020;
  • Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật BVMT;
  • Thông tư 02/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện

ĐỐI TƯỢNG PHẢI CÓ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

  • Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
  • Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như đối tượng (1).
  • Đối tượng (1) thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

Trong đó:

  • Dự án đầu tư nhóm I: Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao;
  • Nhóm II: dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường;
  • Nhóm III: dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
  • Nhóm IV: dự án không có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, không thuộc nhóm I, II, III.

ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

  • Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
  • Có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có);
  • Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường từ cơ quan có thẩm quyền
  • Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
  • Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và quy định khác của pháp luật có liên quan;

THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Bộ tài nguyên môi trường cấp GPMT trong các trường hợp:

  • Đối tượng (1), (2), (3) được Bộ TNMT phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
  • Đối tượng (1), (2), (3) nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp GPMT trong các trường hợp

  • Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng an ninh

Ủy ban nhân dân tỉnh cấp GPMT trong các trường hợp

  • Dự án đầu tư nhóm II thuộc đối tượng (1);
  • Dự án đầu tư nhóm III: thuộc đối tượng (1) + nằm trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên
  • Đối tượng (2) được UBND cấp tỉnh/Bộ/cơ quan ngang bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp GPMT trong các trường hợp

  • Các đối tượng (1), (2), (3) không thuộc thẩm quyền của các cơ quan trên

HỒ SƠ XIN CẤP GIÂY PHÉP MÔI TRƯỜNG

  • Các TH thuộc thẩm quyền Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an

– 01 bản chính văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);

– 01 bản chính Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở:

+ Trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm: mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;

+ Trường hợp dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;

+ Trường hợp cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II: mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;

+ Trường hợp dự án đầu tư nhóm III: mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;

+ Trường hợp cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III: mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;

– 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng (đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường).

  • TH thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh

a) Giai đoạn tiếp nhận, thẩm định hồ sơ

– 01 văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở:

– 10 Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở:

– 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng (đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường).

b) Giai đoạn cấp giấy phép môi trường sau khi chỉnh sửa hồ sơ

– 01 văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo của Ban Quản lý Khu kinh tế, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung.

– 05 bản Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở đã được chỉnh sửa, bổ sung.

  • TH thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện

– Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng.

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).

– TH dự án đầu tư nhóm III bao gồm thêm:

+ Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm III (mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).

– TH cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III

+ Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III (mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).

DỊCH VỤ LUẬT HỒNG BÀNG CUNG CẤP

– Tư vấn thủ tục thực hiện theo quy định của pháp luật;

– Tư vấn soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ;

– Thực hiện photo công chứng các giấy tờ cần thiết;

– Chuyển hồ sơ cho quý khách hàng kí, đóng dấu xác nhận;

– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;

– Theo dõi thông tin trực tiếp từ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Nhận kết quả, kiểm tra thông tin của quý khách;

– Hiệu đính các thông tin cho quý đối tác nếu có sai sót;

– Gửi kết quả cho Quý khách;

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Trọng qua hotline: 0912.35.65.750912.35.53.53 hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật  1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua emaillienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!