Thủ tục, điều kiện, thời hạn đăng ký xin cấp phù hiệu xe hợp đồng

Đăng ký cấp phù hệu xe hợp đồng là yêu cầu bắt buộc của cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thông đặt ra để quản lý đối với hình thức xe hợp đồng. Mỗi loại xe sẽ có phù hiệu riêng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật được đặt ra với loại xe nhất định. Bài viết dưới đây của Luật Hồng Bàng sẽ cung cấp tới Quý Khách hàng thông tin chi tiết về thủ tục, điều kiện, thời hạn đăng ký xin cấp phù hiệu xe hợp đồng.

1. Phù hiệu xe là gì?

Phù hiệu xe là miếng dán được dán được dán ở vị trí dễ quan sát. Trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe kinh doanh vận tải nhằm thể hiện cách thức và mục đích sử dụng của xe và dấu hiệu để các cơ quan lực lượng chức năng kiểm tra giám sát hoạt động vận tải.

2. Phù hiệu xe hợp đồng là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 86/2014/ NĐ-CP, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định và được thực hiện theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người thuê vận tải xe hợp đồng phải có phù hiệu xe hợp đồng. Phù hiệu xe hợp đồng là một loại giấy phép con dùng để chứng minh và xác lập phương tiện vận tải theo quy định pháp luật.

Phù hiệu xe hợp đồng cũng là một dạng phổ biến của phù hiệu xe để mọi người có thể phân biệt với loại xe khác. Mỗi loại xe kinh doanh vận tải sẽ có phù hiệu và thời hạn khác nhau, trong đó phổ biến như:

– XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH

– XE BUÝT

– XE TAXI

– XE CÔNG – TEN – NƠ

– XE TẢI

– XE TRUNG CHUYỂN.

Với xe hợp đồng thì có phù hiệu xe hợp đồng, được gắn ở trên kính chắn gió phía bên phải lái xe, là nơi dễ quan sát và trong tầm nhìn. Phù hiệu xe phải được bảo quản kỹ càng, không được phép tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin trên phù hiệu, biển hiệu khác với thông tin so với lúc đăng ký phù hiệu.

3. Mức phạt khi xe hợp đồng không có phù hiệu

Căn cứ pháp lý: điểm e khoản 6 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ như sau:

Phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe chở khách không có hoặc không gắn phù hiệu biển hiệu theo quy định hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu biển hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Như vậy xe hợp đồng bắt buộc phải được gắn phù hiệu xe hợp đồng. Nếu không gắn phù hiệu sẽ bị phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng.

4. Xin phù hiệu xe hợp đồng

Xin phù hiệu xe hợp đồng là một thủ tục cần thiết để đảm bảo an toàn cũng như thực hiện đúng quy định pháp luật. Tuy nhiên thủ tục xin phù hiệu xe hợp đồng khá phức tạp.

4.1. Điều kiện xin phù hiệu xe hợp đồng

– Phải có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hợp đồng;

– Xe hợp đồng cần lắp thiết bị giám sát hành trình;

– Xe hợp đồng cần đăng kiểm theo đúng quy định của pháp luật.

4.2. Đăng ký phù hiệu xe hợp đồng

Căn cứ khoản 5 Điều 5 Thông tư 63/ 2014/ TT-BGTVT quy định về tổ chức quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đơn vị knh doanh vận tải nộp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng đến sở giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.

4.3. Hình thức nộp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng

Khi nộp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức nộp hồ sơ sau:

– Gửi trực tiếp

– Gửi qua đường bưu điện

4.4. Hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng

Căn cứ Thông tư 63/2014/ TT-BGTVT quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư 60/2015/TT- BGTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT, hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng gồm:

– Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại phụ lục 24 thông tư 36 /2014/TT-BGTVT;

– Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy tờ sau:

+ Giấy chứng nhận đăng kiểm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

+ Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản;

+ Hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.

Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biên số đăng ký (khoản 12 điều 55 Thông tư 63/2014/ TT- BGTVT)

– Cung cấp tên trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

4.5. Thời gian cấp phù hiệu xe hợp đồng

Căn cứ khoản 8 Điều 55 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 8 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính sở giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị vận tải đơn vị có có xe nội bộ. trường hợp từ chối cấp sở giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng quy định liên quan đến lắp đặt cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ quy định về thiết bị giám sát hành trình.

Như vậy thời hạn cấp phù hiệu xe hợp đồng kể từ ngày nhận hồ sơ đúng quy định là không quá 08 ngày. Sau thời gian trên đơn vị vận tải đến sở giao thông vận tải nhận phù hiệu xe hợp đồng.

4.6. Thời hạn có giá trị của phù hiệu

Căn cứ Thông tư 60/2015/TT/-BGTVT, phù hiệu xe hợp đồng có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.

Trên đây là bài viết chi tiết về vấn đề Thủ tục, điều kiện, thời hạn đăng ký xin cấp phù hiệu xe hợp đồng của Luật Hồng Bàng.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng! 

Công ty Luật Hồng Bàng./.