Trong xu thế toàn cầu hóa về kinh tế, việc đầu tư ra nước ngoài cũng như đầu tư vào Việt Nam đã trở thành tất yếu. Vậy Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì? Đặc điểm pháp lý ra sao? Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Hồng Bàng sẽ trình bày về thủ tục thành lập Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (hay còn gọi là công ty có vốn đầu tư nước ngoài) là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Tại đó, các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư bằng hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế nhằm thực hiện mục tiêu đã đặt ra của các nhà đầu tư.
2. Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
2.1 Chủ đầu tư
Một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài buộc phải có sự có mặt của nhà đầu tư nước ngoài với tư cách là chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Về nhà đầu tư nước ngoài, khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 quy định:
Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài được hiểu là các cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức được thành lập ở nước ngoài.
Họ chịu sự chi phối lớn của quốc gia mà họ mang quốc tịch.
Nhưng khi thực hiện đầu tư vào một tổ chức kinh tế ở Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài này phải đáp ứng được các điều kiện về chủ thể kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Theo đó, các nhà đầu tư nước ngoài này phải không thuộc vào các trường hợp bị cấm thành lập, góp vốn, mua cổ phần, quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật Việt Nam.
Các nhà đầu tư nước ngoài này có thể sở hữu từ trên 0% đến 100% vốn điều lệ của doạnh nghiệp.
2.2 Hình thức tổ chức
Theo quy định của pháp luật hiện nay, có bốn loại hình doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Giống như các nhà đầu tư trong nước, các nhà đầu tư nước ngoài có quyền lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của mình để thực hiện hoạt động kinh doanh ở Việt Nam.
Do đó, bản thân họ sẽ chủ động hơn trong việc tìm hiểu và lựa chọn hình thức tổ chức.
Theo đó, nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 100% vốn thì hình thức tổ chức là các loại hình công ty: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Nếu như doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư 100% vốn thì ngoài 3 loại hình trên, nhà đầu tư có thể lựa chọn thêm loại hình doanh nghiệp tư nhân.
2.3 Tư cách pháp lý
Theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau;
a) Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
b) Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật dân sự 2015;
c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà họ đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân (do doanh nghiệp tư nhân không có sự tách bạch về tài sản với chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân nên không có tư cách pháp nhân).
Nếu doanh nghiệp lựa chọn 1 trong 3 loại hình: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thì đều có tư cách pháp nhân.
2.4 Trách nhiệm tài sản
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nếu thành lập dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân (doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ), thì chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nếu thành lập dưới hình thức: công ty hợp danh thì các nhà đầu tư là thành viên hợp danh của công ty này sẽ phải cùng nhau chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp, nếu là thành viên góp vốn thì chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nếu thành lập dưới 1 trong 2 hình thức: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thì nhà đầu tư chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi góp vốn của mình.
3. Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Lĩnh vực đầu tư không nằm trong các lĩnh vực bị cấm đầu tư gồm:
- Đầu tư các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng
- Đầu tư các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam
- Đầu tư các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường
- Đầu tư các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam, sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế
- Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án đầu tư và làm thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các lĩnh vực đầu tư có điều kiện phải đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định
Điều kiện trong từng lĩnh vực cụ thể như sau
3.1 Điều kiện thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài trong lĩnh vực sản xuất
- Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án phù hợp quy hoạch phát triển của địa phương
- Phải có năng lực tài chính để thực hiện dự án
- Đảm bảo các điều kiện về môi trường, an ninh trật tự
3.2 Điều kiện thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực thương mại
- Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án
- Phải có năng lực tài chính và năng lực kinh nghiệm để thực hiện dự án
- Việc xuất, nhập khẩu và phân phối các mặt hàng phải có mã HS và không thuộc trường hợp cấm, hạn chế xuất nhập khẩu, phân phối và phù hợp với lộ trình theo cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO
- Đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ hành nghề và điều kiện về vốn đầu tư, vốn pháp định theo quy định đối với từng lĩnh vực cụ thể
- Đáp ứng tỷ lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong từng dự án cụ thể
3.3 Điều kiện thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài trong lĩnh vực dịch vụ
- Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được đăng ký các ngành dịch vụ mà Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường khi gia nhập WTO
- Phải đảm bảo các điều kiện cụ thể theo biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam khi gia nhập WTO
- Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án
- Nhà đầu tư phải chứng minh năng lực kinh nghiệm để thực hiện dự án đầu tư
- Nhà đầu tư phải chứng minh năng lực tài chính để thực hiện dự án.
Để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, phải thực hiện qua hai thủ tục là:
- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
4.1 Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
4.2 Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ tài liệu mà một bộ hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư yêu cầu thì nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận hoặc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương – căn cứ vào thẩm quyền cấp giấy giấy chứng nhận đầu tư)
4.3 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc bị từ chối, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
5. Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Sau khi thực hiện xong bước xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư vẫn còn phải thực hiện tiếp một bước nữa là bước thành lập công ty.
Về căn bản bước thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài nó cũng giống với thủ tục thành lập công ty trong nước.
Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở bước này thì trước tiên cần phải lựa chọn được loại hình công ty phù hợp và sau khi lựa chọn được loại hình công ty phù hợp thì nhà đầu tư soạn hồ sơ tương ứng với từng loại hình công ty để nộp lên cơ quan có thẩm quyền.
5.1 Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Sau khi đã được cấp GCN đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, Người đại diện theo pháp luật, các thành viên góp vốn (đối với Công ty TNHH) hoặc các cổ đông sáng lập (đối với Công ty Cổ phần);
- Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Danh sách thành viên công ty đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Danh sách cổ đông sáng lập và Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với Công ty cổ phần;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Văn bản cử cá nhân làm người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức (nếu có);
Nhà đầu tư chuẩn bị các giấy tờ như trên; các văn bản do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng.
5.2 Nộp hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được gửi tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Điều 15 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
5.3 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận và xem xét hồ sơ thì đối với hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc bị từ chối, phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Lưu ý, Nếu công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa thì công ty sẽ phải tiến hành thêm Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh và được Sở KH&ĐT cấp phép thì mới được hoạt động.
Trên đây là bài viết chi tiết hướng dẫn Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Luật Hồng Bàng.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!
Công ty Luật Hồng Bàng./.