Điều kiện xin giấy phép kinh doanh xăm hình bao gồm những gì? Các trường hợp nào doanh nghiệp cần cấp giấy phép kinh doanh xăm hình? Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép kinh doanh xăm hình bao gồm các loại giấy tờ nào?
Bài viết dưới đây Luật Hồng Bàng hy vọng sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ và chính xác thông tin về vấn đề này để bạn có thể tham khảo.
1. Thế nào là kinh doanh xăm hình?
Xăm hình nghệ thuật là một phương pháp vẽ hình trên da của cơ thể bằng mực với mục đích làm đẹp hay thể hiện dấu ấn riêng của người xăm và tồn tại vĩnh viễn nếu không có biện pháp can thiệp xóa chúng đi.
Giấy phép kinh doanh xăm hình là một chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chủ tiệm xăm được kinh doanh và hoạt động hợp pháp trên thực tế. Đây là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện và mỗi chủ thể khi thực hiện hoạt động này cần được cấp chứng chỉ phun xăm.
2. Các trường hợp nào doanh nghiệp cần cấp giấy phép kinh doanh xăm hình?
Theo Điều 37 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP về Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh, trường hợp kinh doanh xăm hình cần cấp giấy phép kinh doanh bao gồm:
- Các dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người làm thay đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ thể
- Xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm thì đều phải xin giấy phép hoạt động.
3. Điều kiện xin giấy phép kinh doanh xăm hình
Theo quy định của Nghị định 109/2016/NĐ-CP, cơ sở dịch vụ xăm hình chỉ được thực hiện các hoạt động xăm, phun, thêu trên da, không được sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Cơ sở vật chất để kinh doanh phun, xăm thẩm mỹ:
- Có địa điểm kinh doanh cố định;
- Bảo đảm các điều kiện vệ sinh an toàn.
- Thiết bị phun xăm thẩm mỹ: Có đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư phù hợp với phạm vi hoạt động của cơ sở kinh doanh và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Nhân sự để kinh doanh phun xăm thẩm mỹ: Người thực hiện việc xăm, phun không sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm tại cơ sở dịch vụ xăm hình phải có giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ đào tạo, dạy nghề về phun, xăm do cơ sở đào tạo hoặc dạy nghề hợp pháp cấp 4.
4. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh xăm hình
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh xăm hình bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT)
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề;
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở kinh doanh (Theo quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT)
- Tài liệu chứng minh cơ sở đăng ký kinh doanh phun xăm thẩm mỹ đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị, tổ chức nhân sự phù hợp quy định (Theo quy định tại Mục 1 Chương III ban hành kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT).
5. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép dịch vụ kinh doanh xăm hình
Để hoạt động được các cá nhân, tổ chức vẫn tiến hành đăng ký hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2015. Theo đó, các cá nhân hoạt động ngành nghề này thường lựa chọn đăng ký bằng hình thức:
- Doanh nghiệp
- Hộ kinh doanh (phổ biến)
Như vậy, đối với hộ kinh doanh cá thể: đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thuộc UBND cấp huyện. Đối với doanh nghiệp: Đăng ký tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư.
6. Kinh doanh xăm hình không có giấy phép bị phạt bao nhiêu tiền?
Mức phạt hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy phép kinh doanh được quy định rõ ràng, cụ thể tại Điều 6 Nghị định 98/2020 NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Theo đó, nếu như không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghề xăm thì sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Mức phạt trung bình rơi vào khoảng 12.500.000 đồng.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline (+84) 912356575, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng,
CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG