Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nguyên tắc với thầu phụ

Trong quá trình phát triển kinh tế thị trường, người ta thường nhắc đến các thuật ngữ như “đấu thầu”, “mời thầu”, “nhận thầu”, “trúng thầu”… Nếu nhìn hoạt động đấu thầu dưới hình thức mua bán hàng hoá, thì người mua được hiểu là bên mời thầu. Bên mời thầu có quyền mời nhiều bên tham gia và trên cơ sở đó lựa chọn người bán – bên nhà thầu phù hợp với nhu cầu của mình dưới một quy trình và hình thức, hợp đồng nguyên tắc với thầu phụ nhất định. Trong quan hệ đấu thầu không chỉ có bên mời thầu và nhà thầu chính mà hiện nay còn có thể có sự tham gia của các nhà thầu phụ.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nguyên tắc với thầu phụ

Nhà thầu phụ là gì?

Nhà thầu phụ ở đây được hiểu là những nhà thầu không trực tiếp tham gia đấu thầu, tham gia dự thầu và trúng thầu, nhưng nhà thầu phụ tham gia thực hiện gói thầu dựa trên cơ sở nội dung thỏa thuận trong hợp đồng được ký giữa họ với nhà thầu chính trúng thầu.

Để thực hiện được tất cả các công việc của một công trình, nhà thầu chính phải kí hợp đồng giao khoán với một số nhà thầu phụ, để thực hiện công việc chuyên ngành nhất định. Lúc này nhà thầu phụ được hiểu là bên thứ ba. Nhà thầu phụ sẽ chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để cung cấp, thi công các công việc chuyên ngành nhất định.

Nhà thầu phụ đóng vai trò quan trọng trong mối quan hệ đấu thầu. Mặc dù không trực tiếp tham gia dự thầu và thắng thầu nhưng nhà thầu phụ là điều kiện giúp nhà thầu chính có thể thực hiện hiệu quả gói thầu đối với những phần công việc nhất định mà nhà thầu chính không có năng lực thực hiện, để thực hiện hai bên sẽ ký kết với nhau hợ đồng thầu phụ, để quy định rõ công việc mà bên thầu phụ cần làm.

Mẫu hợp đồng nguyên tắc với thầu phụ

Theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP thầu phụ là khái niệm về hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu và nhà thầu phụ, trước khi ký kết hợp đồng được lựa chọn ký hợp đồng với nguyên tắc giao thầu phụ trước.

Hợp đồng nguyên tắc thầu phụ là loại hợp đồng được ký kết giữa nhà thầu chính với nhà thầu phụ nhằm thỏa thuận về việc thực hiện một phần công việc hay toàn bộ gói thầu mà nhà thầu chính đã có được sau quá trình đấu thầu. Hợp đồng thầu phụ còn là cơ sở để xác định phạm vi công việc, tỷ lệ công việc mà nhà thầu phụ tham gia.

Hợp đồng nguyên tắc thầu phụ là hình thức hợp đồng được thực hiện nhằm thống nhất về khối lượng, chất lượng, tiến độ cũng như các quyền và nghĩa vụ khác đối với phạm vi công việc mà nhà thầu phụ thực hiện. Trong hợp đồng nguyên tắc, các bên thường chỉ quy định những vấn đề chung nên hợp đồng nguyên tắc thường được coi là một loại hợp đồng khung hoặc biên bản ghi nhớ giữa các bên trước khi ký kết hợp đồng kinh tế.

Trong bài viết hôm nay, Luật Hồng Bàng xin cung cấp tới bạn đọc mẫu hợp đồng phụ với những điều khoản mà chúng tôi cho là cần thiết trong việc bảo vệ quyền lợi của các bên để bạn đọc có thể tham khảo hoặc vận dụng vào thực tế.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC THẦU PHỤ THI CÔNG DỰ ÁN …………..
GÓI THẦU SỐ: ……

Luật xây dựng số: … của Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày …/…/…;

Nghị định số …/NĐ-CP ngày …/…/2… của Chỉnh phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;

Hồ sơ mời thầu Gói thầu số ….. (Bao gồm công việc thiết kế bản vẽ thi công) do ……… làm Chủ đầu tư,

Xét nhu cầu năng lực các bên tham gia dự án.

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm…, chúng tôi gồm:

1. ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY A

– Ông :

– Chức vụ : Giám đốc Công ty

– Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………………………………….

– Điện thoại : ………………………………………………………………………………………………………….

– Fax : ……………………………………………………………………………………………………………………

– Mã số thuế : …………………………………………………………………………………………………………..

– Tài khoản :…………………………………………………………………………………………………………….

– Tại :……………………………………………………………………………………………………………………..

2. ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY B

– Ông :………………………………………………………………………………………………

– Chức vụ : Giám đốc Công ty…………………………………………………………………………………….

– Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………………………………….

– Điện thoại : …………………………………………………………………………………………………………..

– Fax : …………………………………………………………………………………………………………………….

– Mã số thuế : …………………………………………………………………………………………………………..

– Tài khoản : ……………………………………………………………………………………………………………

– Tại :……………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng nguyên tắc về việc ………… Gói thầu số …….. (Bao gồm công việc …………).

Điều 1: Định nghĩa và diễn giải:

Trong bản Hợp đồng thầu phụ này, từ và các thành ngữ có cùng ý nghĩa tương đương với từ và thành ngữ trong các bản tài liệu Hợp đồng chính liên quan.

Điều 2: Các tài liệu của Hợp đồng thầu phụ

Những tài liệu dưới đây phải dễ hiểu, phù hợp và trở thành một phần của Hợp đồng thầu phụ:

1. Bản Hợp đồng thầu phụ

2. Giá trị Hợp đồng thầu phụ – (phụ lục A)

3. Phạm vi Công việc – (phụ lục B)

4. Các bản vẽ – (Phụ lục C)

5. Tiến độ thi công – (phụ lục D)

Các tài liệu trên phải bổ sung cho nhau và được giải thích theo một cách chung, nhưng trong trường hợp có sự không nhất quán hoặc không rõ nghĩa giữa Hợp đồng thầu phụ này hay bất kể tài liệu nào nói trên, thì Bản Hợp đồng thầu phụ này cần nhất quán và làm rõ nghĩa lại.

Trong trường hợp có sự khác nhau hoặc không rõ nghĩa giữa các điều khoản hoặc do việc qui định của các điều khoản trong các tài liệu từ tài liệu (2) đến tài liệu (5), thì những tài liệu được xem xét chỉnh sửa trước tiên là những tài liệu được xét theo thứ tự trên.

Điều 3: Thời gian thi công và thời hạn hoàn thành Công việc

3.1 Công việc được thực hiện theo Hợp đồng thầu phụ phải thi công vào ngày và hoàn thành vào ngày và bao gồm cả thời gian khác được qui định bằng văn bản.

3.2 Nhà thầu phụ phải thực hiện Công việc theo thời gian qui định của Hợp đồng thầu phụ.

3.3 Nhà thầu phụ phải hiểu rằng bất kỳ một sự trì hoãn nào về ngày khởi công hoặc thời gian hoàn thành Công việc hoặc một phần Công việc của Hợp đồng thầu phụ đều sẽ dẫn đến việc gây thiệt hại cho Nhà thầu.

3.4 Ngoài quyền hạn được qui định tại điều .., Nhà thầu có thể yêu cầu Nhà thầu phụ không được thực hiện một phần hoặc toàn bộ Công vịêc đã trì hoãn do lỗi của Nhà thầu phụ hoặc những Công việc thuộc trách nhiêm của Nhà thầu phụ mà đã được qui định trong tài liệu Hợp đồng thầu phụ.

Điều 4: Giá trị Hợp đồng thầu phụ

4.1 Sau khi cân nhắc những Công việc được Nhà thầu phụ thực hiện theo qui định tại Hợp đồng thầu phụ, Nhà thầu sẽ trả cho Nhà thầu phụ và Nhà thầu phụ chấp nhận Giá trị Hợp đồng thầu phụ dưới đây như sau:

Tương đương với .00 VNĐ (đồng Việt Nam) theo tỉ giá hối đoái bình quân Liên Ngân hàng vào ngày tháng năm là ngày Bản Chào giá do Nhà thầu phụ gửi đến

Giá trị trọn gói của Hợp đồng thầu phụ trên đã bao gồm 1,5% thuế Giá trị gia tăng và 2% thuế Thu nhập Doanh nghiệp được nêu rõ trong Bản chi tiết đơn giá Phụ lục A và được thanh toán theo phương thức qui định dưới đây.

4.2 Giá trị Hợp đồng thầu phụ này là giá cố định và không phụ thuộc bất ký sự thay đổi nào của Hợp đồng thầu phụ, trừ khi có những điều kiện đặc biệt được qui định tại Điều 4.3 và 4.4 của Hợp đồng thầu phụ này.

4.3 Trong trường hợp có phát sinh Công việc mới, không nằm trong tài liệu Hợp đồng thầu phụ hoặc có bất kỳ sự thay đổi cần thiết nào của Công việc, Nhà thầu sẽ gửi Yêu cầu về Công việc phát sinh cho Nhà thầu phụ bao gồm cả đơn giá tăng hoặc giảm mới. Đơn giá này phải phù hợp với các tài liệu Hợp đồng thầu phụ, hoặc nếu không được qui định trong tài liệu Hợp đồng thầu phụ thì phải được các bên thoả thuận

4.4 Ngoài ra, nếu sau ngày Hợp đồng thầu phụ có hiệu lực mà có sự thay đổi các qui định của Luật, Nghị định, Qui chế về thuế thì Giá trị Hợp đồng thầu phụ cũng cần được sửa đổi theo.

Điều 5: Phương thức thanh toán

5.1 Nhà thầu thực hiện việc thanh toán Giá trị Hợp đồng thầu phụ cho Nhà thầu phụ theo các phương thức sau:

Thanh toán bằng tiền đồng Việt Nam theo hình thức chuyển khoản.

5.1.1 Nhà thầu sẽ ứng trước cho Nhà thầu phụ Giá trị Hợp đồng thầu phụ sau khi Hợp đồng thầu phụ được kí kết.

5.1.2 Nhà thầu sẽ thanh toán Giá trị Hợp đồng thầu phụ được trả cho Nhà thầu phụ sau khi phát hành biên bản bàn giao công việc như qui định tại điều 8.

5.1.3 Khoản tiền giữ lại Giá trị Hợp đồng thầu phụ được trả cho Nhà thầu phụ sau khi hết Thời hạn chịu trách nhiêm bảo hành theo qui định tại Điều 9.2.

5.1.4 Nhà thầu phải trả cho Nhà thầu phụ theo qui định tại Điều 5.1.1,5.1.2 và 5.1.3 trong vòng 14 ngày kể từ ngày Nhà thầu phụ nhận được Yêu cầu thanh toán.

5.2 Thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp và các nghĩa vụ tài chính khác

5.2.1 Giá trị Hợp đồng thầu phụ là trọn gói, đã bao gồm 1,5% thuế Giá trị gia tăng và 2% thuế thu nhập doanh nghiệp theo qui định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.

Bất kỳ một loại thuế nào phát sinh ngoài qui định của Hợp đồng thầu phụ thì do Nhà thầu phụ chịu trách nhiệm.

5.2.2 Nhà thầu phụ phải đảm bảo phát hành hoá đơn thuế Giá trị gia tăng theo đúng mẫu ban hành, được đăng ký và được chấp nhận bởi cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm phát hành Yêu cầu thanh toán theo qui định tại Điều 5.1.

5.3 Nhà thầu có thẩm quyền hoãn hoặc rút lại việc thanh toán đẻ giữ lại một (các) khoản của giá trị Hợp đồng thầu phụ trong các trường hợp sau:

5.3.1 Bất kỳ Công việc thiếu sót nào được Nhà thầu cùng Nhà thầu phụ xác định mà không thể sửa chữa được.

5.3.2 Bất kỳ yêu cầu nào đối với Nhà thầu phụ hoặc Nhà thầu mà có đủ lý do tin tưởng rằng yêu cầu đó gây bất lợi cho Nhà thầu phụ.

Tuy nhiên, việc thanh toán có thể được thay đổi dựa trên những chứng cứ đầy đủ về việc sửa chữa, khắc phục những lỗi hoặc khi có quyết định cuối cùng giải quyết yêu cầu đó.

Điều 4. Trách nhiệm của mỗi bên:

1. Trách nhiệm của bên A:

– Cung cấp tài liệu, số liệu, các văn bản pháp lý cần thiết cho bên B.

– …………………………….

– Trình duyệt hồ sơ công trình.

– Thanh toán cho bên B theo giá trị hợp đồng được thoả thuận.

2. Trách nhiệm của bên B:

– Hoàn thành toàn bộ phạm vi công việc đã thỏa thuận theo đúng thời gian ký kết.

– Chịu trách nhiệm về chất lượng, nội dung và khối lượng công việc đã ký kết theo đúng quy định hiện hành.

– Đảm bảo thực hiện tiến độ hợp đồng theo thoả thuận. Cung cấp các tài liệu thi công đúng thời hạn, chịu trách nhiệm bổ sung, sửa chữa cho đến khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

– Trình bày bảo vệ công trình trong quá trình thẩm định và xét duyệt với cơ quan chức năng có thẩm quyền, sửa chữa, giao hồ sơ cho bên A đầy đủ số lượng, tiến độ theo hợp đồng đã ký.

– Cử cán bộ có trình độ, năng lực thực hiện quyền giám sát tác giả trong quá trình thi công theo đúng quy định hiện hành.

Điều 5. Điều khoản chung

– Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản đã ghi thoả thuận trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi hai bên sẽ thông báo cho nhau và cùng nhau bàn bạc giải quyết để thực hiện tốt hợp đồng. Trường hợp hai bên không tự giải quyết được bất đồng thì sẽ đưa vấn đề ra phân xử theo pháp luật hiện hành.

– Hợp đồng nguyên tắc này là cơ sở để ký kết hợp đồng chính thức.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có giá trị Pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, đóng vào Hồ dự thầu 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                               ĐẠI DIỆN BÊN B

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn, vui lòng liên hệ trực tiếp với: Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: info@hongbanglawfirm.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!